Giáo án Đạo đức lớp 2 năm 2006

Giáo án Đạo đức lớp 2 năm 2006

A- Mục tiêu:

 1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

 2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng đầy đủ

 3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ

B- Tài liệu và phương tiện:

 - Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo đức

C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1783Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 2 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006
Đạo đức
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết1)
A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
 2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng đầy đủ
 3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
B- Tài liệu và phương tiện:
 - Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
 - Mục tiêu: HS có ý kiến riêng, biết bày tỏ các ý kiến trước hành động
 - Cách tiến hành:
 + Chia lớp thành nhóm đôi
 +Yêu cầu thảo luận hai tình huống
 + GVkết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoat đúng giờ
 - Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợpvà chuẩn bị đóng vai
 - Tiến hành:
KL: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ.Bạn Lai không nên đi mua bi.Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, cần lựa chọn đúng
 - Mục tiêu: HS biết công việc cụ thể cần làm, thời gian học tập sinh hoạt đúng giờ
 - Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
GVKL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian vui chơi, học tập, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
IV- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Cần HTập và sinh hoạt ntn?
2 - Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu.
Hoạt động của trò
 - Sĩ số , hát
 - Đồ dùng học tập
 - Học sinh lắng nghe
HĐ1:Bày tỏ ý kiến
 - HS mở VBT đạo đức quan sát tranh và thảo luận
 - Đai diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, trao đổi
 - Hai học sinh nhắc lại
HĐ2: Xử lý tình huống
 - HS mở VBTđạo đức làm việc cá nhân. sau đó lên đóng vai,trao đổi trên lớp
 - Hai HS nhắc lại
HĐ3:Giờ nào việc ấy
 - Học sinh thảo luận theo nhóm
 - Ghi ý kiến vào VBT
 - Hai HS nhắc lại
 - Lớp đọc: Giờ nào việc ấy
Tuần 2
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2006
Đạo đức
Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiếp)
A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức:HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc HTập, SHoạt đúng giờ
 2- Kĩ năng: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện đúng
 3- Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ
B- Tài liệu và phương tiện:
Phiếu ba màu dùng cho HĐ1; VBT đạo đức
C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
 I- Tổ chức:
 II- Kiểm tra: Kết hợp với bài học
 III- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
 2- Giảng bài:
+ Mục tiêu:Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về việc học tầp và sinh hoạtđúng giờ
+ Cách tiến hành:
Phát thẻ màu cho HS và HDẫn 
 - GV đưa ra từng ý kiến:
a.Trẻ em cần học tập, SHoạt đúng giờ?
b. Htập đúng giờ giúp em mau tiến bộ?
c.Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi?
d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho SKhoẻ?
 - GV kết luận: a; c là sai.Còn b;d là đúng
 - Kết luận: HTập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và học tập của em.
 + Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và cách thức thực hiện
 + Cách tiến hành: 
Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
 - GV nêu kết kuận
+ Mục tiêu:HS biết xếp thời gian biểu hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm đôi
KL chung: Cần HT và sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ học tập mau tiến bộ
IV- Các HĐ nối tiếp: 
 1- Củng cố:Hai HS nêu lại KL chung
 2- Dặn dò: Thực hiện theo thời gian biểu
Hoạt động của trò
 - Báo cáo sĩ số và hát
 - Học sinh lắng nghe
HĐ1: Thảo luận lớp
 - Đỏ : Tán thành; Xanh: Không tán thành; Trắng: Chưa rõ
 - HS chọn thẻ để biểu thị thái độ của mình. 
 - HS đồng thanh nêu hai ý kiến đúng
HĐ2: Hành động cần làm
- N1: Nêu lợi ích của việc HTập đúng giờ
- N2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ
- N3: Em cần làm gì để học tập đúng giờ
- N4:Em cần làm gì để SHoạt đúng giờ
- Đại diện các nhóm lên trả lời
HĐ3: thảo luận nhóm
 - Thảo luận nhóm đôi theo bàn
 - Đại diện một số nhóm lên báo cáo
Tuần 3
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2006
Đạo đức
 Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa chữa lỗi(tiết1)
A- Mục tiêu: 
 - HS hiểu khi có lỗi thì biết nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. Như thế mới dũng cảm trung thực
 - HS biết nhận lỗi và tự sửa lỗikhi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
 - HS biết ủng hộ và cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B- Tài liệu và phương tiện: Phiếu thảo luận nhóm
C- Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
 I- Tổ chức:
 II- Kiểm tra: Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 III- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giảng bài:
+ Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn HVi đúng
+ Cách tiến hành: Chia nhóm
KChuyện cái bình hoa (đến đoạn bình vỡ thì dừng lại) và đặt câu hỏi: 
- Vô- va không nhận lỗi điều gì sẽ xảy ra?
- Em đoán xem Vô- va nghĩ và làm gì?
- Em thích đoạn kết nào hơn vì sao?
- GV kể đoạn cuối và phát phiếu TLuận:
* Qua truyện em cần làm gì khi mắc lỗi?
* Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận:(SGV- 24)
+ Mục tiêu:Giúp HS bày tỏ thái độ, ý kiến
+ Cách tiến hành: Phổ biến cách làm
 - Tán thành ghi +;Không tán thành ghi –;
Bối rối ghi o
 - GV đọc lần lượt từng ý kiến:
 - GV kết luận:
 Y kiến 1,4,5 là đúng
 Còn 2,3,6, là sai
 - KL:Nhận lỗi và sửa lỗi giúp em tiến bộ 
IV- Hoạt động nối tiếp:
1 - Củng cố: Em cần làm gì khi mắc lỗi
2 - Dặn dò: CB kể lại em đã nhận và sửa lỗi của mình
Hoạt động của trò
 - Hát
 - 2 học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
 - HS lắng nghe
HĐ1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
 - HS thực hiện kể
 - Thảo luận nhóm ->xây dựng phần kết
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS thảo luận và trả lời
HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
1) Người nhận lỗi là người dũng cảm
2) Có lỗi chỉ cần tự sửa không cần nhận
3) Có lỗi chỉ cần nhận không cần sửa
4) Nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi
5) Xin lỗi khi mắc lỗi với bạn và em bé
6) Chỉ cần xin lỗi người quen
HS bày tỏ ý kiến và giải thích
Tuần 4
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2006
Đạo đức
 Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
A- Mục tiêu:
 - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý như thế mới dũng cảm trung thực
 - HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi , biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi
 - HS biết ủng hộ cảm pjục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
B- Tài liệu và phương tiện: Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai
C- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giảng bài:
 + Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
 + Cách tiến hành:
Chia 4 nhóm, phát phiếu và giao việc
 - GVkết luận từng tình huống
 - KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm và đáng khen
+ Mục tiêu: HS hiểu việc bày tổ ý kiến và thái độ khi có lỗi là việc làm cần thiết
 +Cách tiến hành: 
Chia nhóm và phát phiếu giao việc
 - GVkết luận: (SGV-27)
+ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá chọn H/vi nhận và sửa lỗi từ K/ nghiệm bản thân
+ Cách tiến hành: Cho 1 số HS tự kể
- GV cùng P/ tích và tìm cách G/ quyết
- Gv rút ra kết luận chung: (SGV-27)
IV- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 2 học sinh nêu lại nội dung bài
2. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 3
Hoạt động của trò
 - Hát
 - HS lắng nghe
HĐ1: Đóng vai theo tình huống
* N1: Tuấn hẹn Lan đi học nhưng quên, Tuấn bị Lan trách. Em làm gì nếu là Tuấn
* N2: Nhà cửa bề bộn chưa dọn bị mẹ trách em sẽ làm gì
* N3: Trường làm rách sách của Xuân, bị Xuân bắt đền, nếu là trường em làm gì
* N4: Xuân không làm BTập , bị các bạn KTra. Nếu là Xuân em sẽ làm gì
 - Các nhóm đóng vai trình bày tiểu phẩm 
 - HS nêu lại kết luận
HĐ2: Thảo luận
 - TH1: Vân bị điểm kém chính tả vì tai nghe không rõ khi ngồi ở bàn cuối. Vân nên làm gì ? Tại sao?
 - Tình huống 2: (SGV-27)
 - Nhóm tự thảo luận và trình bày 
 - Lớp nhận xét và 2 HS nhắc KLuận
HĐ3: Tự liên hệ
 - 3 học sinh thực hiện
Tuần 5
Ngày soạn ..................................Ngày giảng ........................................
Đạo đức
Bài 3 : Gọn gàng, ngăn nắp ( tiết 1 )
I Mục tiêu
+ HS hiểu :
	- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp
	- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp
+ HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
+ HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp
II Tài liệu và phương tiện
	GV : Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2 tiết 1. Dụng cụ diễn kịch HĐ 1 tiết 1
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
a HĐ 1 : Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp
- GV đọc kịch bản một lượt
- Chia nhóm, giao kịch bản
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì ?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến
+ HS làm việc theo nhóm
- Một nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh
- Vì bạn Dương không gọn gàng, ngăn nắp
- HS trả lời
GVKL : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt
b HĐ 2 : Thảo luận nhận xét nội dung
* Mục tiêu : Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp
+ GV chia nhóm
+ HS làm việc theo nhóm, nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa ? Vì sao?
- Đại diện nhóm trình bày
GVKL : Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gon gàng, ngăn nắp
 Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2 và 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định
c HĐ 3 : Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu : Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác
- GV nêu tình huống : Bố mẹ xếp cho Nga góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp ?
+ HS nghe
- Hs thảo luận
- Một số HS lên trình bày ý kiến
GVK ... , bỗng nhặt được một chiếc bút chì. Em sẽ làm gì?
+ TH 2: Em muốn mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. Em sẽ nói gì?
+ TH 3: Em muốn bạn cho mượn bút. Em sẽ nói gì?
+ TH 4: Em gọi điện thoại cho bạn nhưng bị nhầm nhà. Em sẽ nói gì?
+ TH 5: Khi em đến nhà bạn rủ bạn đi chơi nhưng mẹ bạn bị ốm. Em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm
3/ Củng cố:
- Khắc sâu ND bài ôn tập
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS kể tên các bài học:
+ Trả lại của rơi
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
+ Lịch sự khi đến nhà người khác
- HS đọc ghi nhớ theo từng bài.
- HS đóng vai theo cặp, xử lí tình huống
- HS khác nhận xét, bổ xung.
tuần 28
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Đạo đức
Bài 13: Giúp đỡ người khuyết tật.
A- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Cần đối xử công bằng với người khuyết tật.
- Rèn thói quen giúp đỡ người khuyết tật
- GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn đôứi với người khuyết tật.
B- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Phân tích tranh
+ Treo tranh
- Tranh vẽ gì?
- Việc làm của bạn nhỏ giúp gì cho bạn khuyết tật?
- Nếu em có ở đó , em sẽ làm gì? Vì sao?
* GV KL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
b) HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- Nêu những việc có thể làm được để giúp đỡ người khuyết tật?
* GV KL: Tuỳ theo khả năng, điều kiện em có thể giúp đỡ người khuyết tật như: đẩy xe lăn; quyên góp ủng hộ nạn nhân chất đọc da cam; dần người mù qua đường; vui chơi cùng bạn câm điếc...
c) HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
- Phát phiếu HT
* GV KL: Các ý kiến a, c, d là đúng.
3/ Củng cố:
- Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- Hát
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn hS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
- Cho bạn được đi học
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Các nhóm khác bổ xung ý kiến
- HS đọc
- HS nêu
- HS nhận xét, bổ xung
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Đánh dấu x vào ý kiến đồng ý.
+ Đồng thanh bài học
- HS tự liên hệ
tuần 29
Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006
Đạo đức
Bài 13: Giúp đỡ người khuyết tật( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Cần đối xử công bằng với người khuyết tật.
- Rèn thói quen giúp đỡ người khuyết tật
- GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn đôứi với người khuyết tật.
B- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao ta cần giúp đỡ người khuyết tật?
- Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống: Đi học về Thuỷ và Quân gặp 1 cụ già nhờ chỉ đường. Quân bảo Thuỷ: "Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi"
- Nếu là Thuỷ em làm gì khi đó?
+ GV KL: Thuỷ nên khuyên bạn, cần chỉ đường , hoặc dẫn người đó đến nhà cần tìm.
b) HĐ 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật:
+ GV KL chung:
Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ khỏi buồn tỉu, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4/ Củng cố_ Dặn dò:
- Hát bài:" Đưa chú thương binh qua đường"
- Thực hành giúp đỡ người khuyết tật.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS sắm vai tính huống
- Nêu các tình huống
- HS trình bày các tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật
- HS thảo luận về tư liệu đó.
- HS đọc đồng thanh
- HS hát- Đọc thơ....
tuần 30
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006
Đạo đức
bảo vệ loài vật có ích.
A- Mục tiêu:
- HS hiểu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần bảo vệ loài vật có ích.
- Có Kn phân biệt hành vi đúng, sai đối với loài vật có ích
- Có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích.
B- Đồ dùng:
- Tranh ảnh các loài vật có ích.
- Vở BT đạo đức.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao ta cần giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Đố vui
- GV giơ tranh ảnh, vật mẫu hỏi:
+ Đây là con gì?
+ Nó có ích lợi gì cho con người?
- Gv ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật.
* GV KL: Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.
b) HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi
+ Em biết những con vật có ích nào?
+ Kể những ích lợi của chúng?
+ Em cần làm gì để bảo vệ chúng?
- GV KL: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành, để chúng ta biết thêm nhiều điều kì diệu.
c) HĐ 3: Nhận xét đúng sai.
- GV đưa tranh
- GV KL: + Các bạn trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc loài vật có ích.
+ Bằng và Đạt có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Kể tên các loài vật có ích?
- Ta cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích?
+ Ôn lại bài và thực hành bảo vệ loài vật có ích.
- Hát
- HS trả lời
- NHận xét
- HS quan sát- giải đố.
- Đồng thanh
- HS chia nhóm
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Đọc đồng thanh
- HS quan sát
- Phân biệt hành vi đúng, sai
- Đồng thanh bài học
tuần 31
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006
Đạo đức
bảo vệ loài vật có ích( tiếp).
A- Mục tiêu:
- HS hiểu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần bảo vệ loài vật có ích.
- Có Kn phân biệt hành vi đúng, sai đối với loài vật có ích
- Có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích.
B- Đồ dùng:
- Tranh ảnh các loài vật có ích.
- Vở BT đạo đức.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao ta cần bảo vệ loài vật có ích?
- Em đã bảo vệ loài vật có ích ntn?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thảo luận nhóm.
+ GV nêuyêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn dùng gậy chọc, ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ làm gì?
- GV KL: Em nên khuyên ngăn các bạn, nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
b) HĐ 2: Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Tan học về, Huy rủ: An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
 An ứng xử ntn trong tình huống đó?
+ GV KL: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: Nguy hiểm, dễ ngã; Chim non sống xa mẹ sẽ bị chết.
4/ Củng cố- Dặn dò:
+ Liên hệ: Em đã bảo vệ loài vật có ích chưa?
Hãy kể một vài việc làm cụ thể?
+ Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS trả lời
- NHậ xét, bổ xung
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- HS chia nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Đồng thanh bài học
tuần 32
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006
Đạo đức: 
thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trường lớp
B- Đồ dung:
- Vở BT
- Phiếu HT
C - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi"
- GV đưa cây hoa dân chủ
- GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, đánh giá
* KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
b- HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học 
- Lớp mình đã sach, đẹp chưa?
* GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
* Dặn dò; Thực hành giữ trường lớp sach đẹp.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- Mười HS tham gia chơi:
Ví dụ:
HS 1: Nếu em làm dây mưc ra bàn.........
HS 2: .....Thì em sẽ lấy khăn lau sạch
HS 1: Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân.
HS 2: ....Thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác.
.......................
- HS đọc đồng thanh
- HS quan sát lớp học
- HS nhận xét
- HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình
- HS đọc
- Đồng thanh bài học( SGK)
tuần 33
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006
Đạo đức: 
thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp( tiếp).
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trường lớp
B- Đồ dung:
- Vở BT
- Phiếu HT
C - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi"
- GV đưa cây hoa dân chủ
- GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, đánh giá
* KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
b- HĐ 2: Thực hành làm vệ sinh lớp học và sân trường
* GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
* Dặn dò; Thực hành giữ trường lớp xanh, sạch, đẹp.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- Mười HS tham gia chơi:
Ví dụ:
HS 1: Nếu em vẽ bậy lên tường.........
HS 2: .....Thì em sẽ lấy khăn lau sạch
HS 1: Nếu em thấy bạn bẻ cành cây trong trường.....
HS 2: ....Thì em nhắc bạn không được bẻ cây vì cây cho bóng mát và làm đẹp trường, cho không khí trong lành.......................
- HS đọc đồng thanh
- HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình, nhổ cỏ bồn hoa, tưới cây cảnh....
- HS đọc
- Đồng thanh bài học( SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 DAO DUC.doc