I. Mục tiêu:
- HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen.
- HS có thái độ đống tình quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác. Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Truyện kể đến chơi nhà bạn, thẻ màu, phiếu ghi ND HĐ2, bảng phụ ghi bài tập HĐ3
- HS: VBT.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC. I. Mục tiêu: - HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. - Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen. - HS có thái độ đống tình quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác. Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị: - GV: Truyện kể đến chơi nhà bạn, thẻ màu, phiếu ghi ND HĐ2, bảng phụ ghi bài tập HĐ3 - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 12’ 13’ 10’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa. HĐ1: Thảo luận phân tích truyện KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. MT: HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn. - Kể chuyện: Đến chơi nhà bạn (SGV/72) + Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? + Sau khi được nhác nhở, bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào ? + Qua câu chuyện này em rút ra điều gì ? (yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi – yêu cầu các nhóm trình bày) Nhận xét *KL: Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác, gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. HĐ2: Làm việc theo nhóm KNS:Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác. MT: HS biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác. - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi bộ phiếu ghi 1 hành độ, việc làm khi đến nhà người khác - Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi đính theo 2 cột những việc nêu làm và những việc không nên làm. ND phiếu SGV/74 Nhận xét – tuyên dương - Yêu cầu HS liên hệ trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào : Những việc nào chưa thực hiện được ? Vì sao ? - GV kết luận về cách cư xử khi đến nhà người khác. HĐ3: Bày tỏ thái độ MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. - Đính bảng phụ gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 và nội dung từng ý - Gọi học sinh lần lượt đọc từng ý, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ bằng cách gơi thẻ màu (theo qui định) - Sau mỗi ý, yêu cầu học sinh nêu lý do a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè. b) Cư xử lịch sự khi đến nhà họ hàng, bạn bè là không cần thiết. c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. *KL: Các ý kiến a, d là đúng, ý b, c là sai vì khi đến nhà ai cũng phải cư xử lịch sự. 3. Củng cố– Dặn dò: Thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác? - Dặn học sinh về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) - Nhận xét tiết học -Lắng nghe. - Lớp theo dõi + phải gõ cửa, bấm chuông, chào hỏi người lớn trong nhà trước. + ngượng ngùng, nhận lỗi - 2 em nhồi cạnh nhau thảo luận - Đại diện trình bày - Nhận xét - Các nhóm nhận phiếu Nhóm thảo luận làm bài - Đại diện nhóm trình bày – đọc lại - Tự liên hệ Cá nhân lần lượt phát biểu - Cá nhân đọc Lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - Lớp bày tỏ thái độ - Lớp ghi nhận -Hs trả lời. -Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Củng cố cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - HS có thái độ đồng tình quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác. Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị: - GV: Một số đồ chơi của trẻ em – đồ dùng để (chơi) đóng vai. - HS: VBT ĐĐ III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 20’ 10’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: + Khi em đến nhà tìm bạn, nhưng không thấy ai ở trước nhà em làm gì ? + Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa. HĐ1: Đóng vai KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.Kĩ năng thể hiện sự tự tin tự trọng khi đến nhà người khác. MT: HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. N1:Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích. Em sẽ N2:Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giò ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ N3: Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị bệnh. Em sẽ - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai - Nhận xét * KL: - Tình huống 1: Em cần hỏi mượn nếu chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giử gìn cẩn thận. - Tình huống 2: Em có thể đề nghị chủ nhà, Không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép. - Tình huống 3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau.) HĐ2: Trò chơi “Đố vui” KNS: Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. MT: Giúp HS củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác. - Phổ biến luật chơi - Chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (có thể là hai tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác VD: Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không ? + Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? + Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác ? - Tổ chức cho hai nhóm lần lượt đố nhau. - Nhận xét *KL: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 3. Củng cố– Dặn dò: Vì sao cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác ? - Dặn học sinh về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Giúp đỡ người khuyết tật. - Nhận xét tiết học. -Hs trả lời. -Lắng nghe. - Các nhóm nhận tình huống - Các nhóm thảo luận chuẩn bị lên đóng - Các nhóm lần lượt lên đóng vai - Nhận xét - Lớp ghi nhận. - Lớp ghi nhận. - Lớp ghi nhận. - Lớp theo dõi - Thực hiện chơi - Các nhóm thực hiện - Nhận xét - Lớp ghi nhận. -Lắng nghe. -Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. *ND tích hợp: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa cho HĐ1; thẻ màu, bảng phụ viết ND bài tập 3/42 - HS: VBT ĐĐ III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 10’ 10’ 11’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: - Cần làm gì khi đến nhà người khác ? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa. HĐ1: Phân tích tranh KNS: KN thể hiện sự cảm thông với người KT. KN ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người KT. MT: Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. - Cho cả lớp quan sát tranh sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Tranh vẽ gì ? + Việc làm của những bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? - Nhận xét * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. HĐ2: Thảo luận cặp đôi KNS: Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2 VBT/42. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ghi kết quả vào VBT. - Gọi 2 cặp làm bảng phụ - Nhận xét - Yêu cầu các cặp trình bày. - Nhận xét * Kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như: đẩy xe cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, vui chơi cùng bạn bị khuyết tật. HĐ3: Bày tỏ ý kiến MT: Giúp học sinh có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật. - Treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống VBT/42 - GV lần lượt nêu tứng ý kiến Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đống tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ thẻ màu. - Sau mỗi ý yêu cầu học sinh cho biết lý do. * Kết luận: Các ý kiến a,c,d là đúng ý b là sai vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. *ND tích hợp: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. 3. Củng cố– Dặn dò: + Em hãy kể một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật? - Dặn học sinh về xem lại bài - GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. - Chuẩn bị bài: Giúp đỡ người khuyết tật. - Nhận xét tiết học. -Hs trả lời. -Lắng nghe. - Lớp quan sát Hai em nhồi cạnh nhau thảo luận - Trình bày. Nhận xét – bổ sung - Lớp ghi nhận - Cá nhân đọc - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét ở bảng phụ Trình bày Tranh luận – bổ sung - Lớp ghi nhận - Cá nhân đọc - Lớp đọc thầm - Lớp thực hiện bằng thẻ màu. - Cá nhân giải thích - Lớp ghi nhận. -Hs trả lời. -Lắng nghe. -Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Hiểu trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động g ... ho hs biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích. SDNLTK&HQ: bảo vể loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững.Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh , mẫu vật các loài vật có ích. - HS: VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 10’ 10’ 11’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: - Vì sao chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật ? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghit tựa. HĐ1: Trò chơi đố vui: Đoán xem con gì ? MT: HS biết ích lợi của một số loài vật có ích. - Giáo viên phổ biến luật chơi - HD HS chơi thử - Đưa tranh, ảnh, hoặc mẫu vật như: Trâu, bò, cá, heo, ong, - Yêu cầu HS trả lời: Đó là con gì ? Nó có ích gì cho con người ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện chơi Giúp đỡ HS trung bình - Giáo viên ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật HS nêu lên bảng KL: Hầu hết các con vật dều có ích cho cuộc sống HĐ2: Thảo luận nhóm MT: HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loại vật có ích KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. - Chia lớp làm 3 nhóm - Yêu cầu HS thảo luận a) Em biết những con vật có ích nào ? b) Hãy kể những ích lợi của chúng ? c) Cần làm gì để bảo vệ chúng ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét KL: Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành Cuộc sống con người không thể không thể thiếu các loài vật có ích cụ thể, mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều điều kì diệu. SDNLTK&HQ: bảo vể loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững.Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. HĐ3: Nhận xét đúng sai MT: Giúp HS biết phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật có ích. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 VBT/ 45 – 46 và phân biệt các việc làm đúng sai - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 VBT/ 45 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo từng tranh - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét KL: Các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4 biết bảo vệ, chăm sóc các loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: Bắn súng cao su vào loài vật có ích *ND tích hợp: Lúc sinh thời, Bác Hồ rất yêu loài vật.Qua bài học, giáo dục cho hs biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích. 3. Củng cố– Dặn dò: - Em biết những con vật có ích nào ? - Hãy kể những ích lợi của chúng ? Cần làm gì để bảo vệ chúng ? - Xem trước các bài tập 3, 4, 5, 6 để chuẩn bị học tiết 2 - Nhận xét tiết học. -Hs trả lời. -Lắng nghe. - Lớp theo dõi - Lớp chơi thử - Lớp thực hiện chơi - Cá nhân lần lượt nêu - Lớp ghi nhận - Chia nhóm - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét Lớp ghi nhận - Lớp quan sát - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Lớp ghi nhận. -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của 1 số các loài vật đối với đời sống con người. Cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. - Biết phân biệt được hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. - GDHS bảo vệ loài vật có ích. KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. SDNLTK&HQ: bảo vể loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững.Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. II. Chuẩn bị: - GV: Thẻ màu, bảng phụ ghi ND bài tập - HS: VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 12’ 10’ 9’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: 4’ + Em biết những con vật có ích nào ? + Em cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét 2. Bài mới: 1’ Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa. HĐ1: Thảo luận nhóm KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. MT: HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với động vật - Nêu tình huống: Khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả bằng giải thích lí do ( VBT /47 bài 3 ) KL: Em nên khuyên ngăn các bạn, nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bào vệ loài vật có ích HĐ2: Chơi đóng vai KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. MT: HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện đóng vai tìm cách ứng xử cho phù hợp - Gọi 1 số nhóm lần lượt lên đóng vai - Nhận xét KL: An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương Chim non sống xa mẹ dễ bị chết HĐ3: Tự liên hệ MT: HS biết chia sẻ kinh nghiệm bào vệ loài vật có ích - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 VBT/47 - Đính bảng phụ đã ghi nội dung bài tập - Gọi HS lần lượt nêu tùng câu HS thể hiện bằng thẻ 3 màu Nhận xét – chốt ý đúng Ý b, d là ý đúng Chốt lại: Hầu hết các con vật đều có ích cho con người .Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành . SDNLTK&HQ: bảo vể loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. 3. Củng cố– Dặn dò: - Em biết những con vật có ích nào ? - Hãy kể những ích lợi của chúng ? - Em cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? - Dặn HS nhớ thực hiện bảo vệ loài vật có ích - Chuẩn bị bài: Thăm đền thờ liệt sĩ - Nhận xét tiết học. -Hs trả lời. -Lắng nghe. - Lớp theo dõi - Thảo luận theo yêu cầu - Cá nhân trình bày + Em khuyên bạn không ném đá vào chuồng thú + Em báo cho người lớn biết để ngăn không cho bạn, phá thú - Lớp ghi nhận - Cá nhân đọc - Thực hiện theo yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét nhóm bạn - Lớp ghi nhận - Cá nhân đọc - Lớp theo dõi - Thực hiện theo yêu cầu - Lớp ghi nhận -Lắng nghe. -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Lắng nghe. -Lắng nghe. *Rút kinh nghiệm . KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là trường học sạch, đẹp. - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối vời sức khỏe và học tập. Biết làm 1 số công việc đơn giản để giử môi trường xung quanh trường học như:quét lớp, nhặt rác ở sân trường, trồng và chăm sóc cây xanh, bồn hoa trong lớp và sân trường. - Có ý thức giữ trường, lớp sạch đẹp và tham gia các hoạt động làm cho trường học sạch đẹp II. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng tiết học. - HS: khẩu trang, chổi , đồ hốt rác. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 1’ 16’ 15’ 4’ 1. Kiểm bài cũ: + Em biết những con vật có ích nào? + Hãy kể những ích lợi của chúng? + Em cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích? - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp – ghi tựa. HĐ1: Quan sát theo cặp MT: Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp; biết giữ trường học sạch, đẹp. + Trước tiết học GV cho học sinh quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp để nhận xét tình hình. + Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học có sạch hay bẩn ? + Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? Cây có tốt không ? + Khu vực nhà vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ? + Trường học của em đã sạch đẹp chưa ? + Em làm gì để góp phần giữ trường học sạch đẹp ? GV + HS nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS * KL: Để giữ trường lớp sạch đẹp, mỗi học sinh phải luôn có ý thức giữ gìn trường lớp như: không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, vẽ bẩn lên tường và bàn ghế, đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không trèo cây, bẻ cành, ngắt hoa, tham gia tích cực tham gia tích cực vào các hoạt động là vệ sinh trường lớp, tười và chăm sóc các bồn hoa. HĐ2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp MT: Biết làm một số cộng việc đơn giản để giữ trường, lớp sạch đẹp. - Chia lớp làm 2 nhóm - Phân công công việc cho mỗi nhóm và phát dụng cụ phù hợp với từng nhiệm vụ của nhóm Nhóm 1: Làm vệ sinh lớp, nhăt rác ở sân trường. Nhóm 2: Tưới cây xanh, bồn hoa, nhặt cỏ (nếu có) ở các bồn hoa. - Nhắc HS sử dụng dụng cụ hợp lý để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể đeo khẩu trang, rửa tay sau khi làm vệ sinh . - Tổ chức cho lớp xem thành quả làm việc của nhau . - Tuyên dương nhóm – cá nhân làm tốt. KL: Trường, lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt. 3. Củng cố– Dặn dò: - Em cần làm gì để giữ trường học sạch, đẹp? - Dặn học sinh về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Giáo dục truyền thống đại phương - Nhận xét tiết học. -Hs thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. - Lớp quan sát - Trên sân trường và xung quanh các phòng học sạch sẽ. - Nhận xét - Trên sân trường có trồng nhiều cây xanh cho bóng mát, có bốn hoa, trên các chậu hoa trồng cây xanh, xung quanh trống các loại hoa 10 giờ. Cây xanh rất tốt, hoa 10 giờ rất đẹp. - Khu vực vệ sinh được đặt xa lớp học của em và rất sạch sẽ. - Trường học của em luôn sạch, đẹp. - Em thường xuyên quét dọn, không xả rác để giữ trường học sạch đẹp - Lớp nhận xét - Lớp ghi nhận - Các nhóm phân việc - Các nhóm thực hiện - Các nhóm quan sát xung quanh sân trường và lớp học . Nhận xét – đánh giá cộng việc của nhóm mình và nhóm bạn. - Lớp ghi nhận,2 em nhắc lại. -Hs trả lời. -Lắng nghe. vRút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
Tài liệu đính kèm: