Giáo án Đạo đức 2, kì II năm 2010

Giáo án Đạo đức 2, kì II năm 2010

Tuần : 19

Ngày dạy : 08/01/2010

Tiết : 19

LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

-Tranh SGK.

-Điều 12 công ước QT về quyền trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 2, kì II năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19
Ngày dạy : 08/01/2010	
Tiết : 19
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh SGK.
-Điều 12 công ước QT về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét. 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1 : Đóng vai.
MT : Học sinh thể hiện đóng vai đe tập xử lý các tình huống.
Giáo viên nêu ra tình huống , yêu cầu chia 2 nhóm đóng vai theo 2 tình huống khác nhau.
-Em gặp thầy giáo, cô giáo trong trường.
-Em đưa sách vở cho thầy cô giáo.
- Giáo viên hỏi : 
+ Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy nhóm nào đã thể hiện được lễ phép,vâng lời thầy cô giáo ? Nhóm nào chưa?
+Cần làm gì khi gặp thầy giáo cô giáo ?
+Cần làm gì khi đưa và nhận sách vở từ tay thầy cô giáo ?
* Kết luận : Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hay nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần phai cầm bằng 2 tay.
- Lời nói khi đưa : Thưa thầy (cô) đây ạ !
- Lời nói khi nhận : Em cảm ơn thầy (cô) !
-Học sinh nhận tình huống được phân, thảo luận phân công đóng vai 
-Cử đại diện lên đóng vai. 
-Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến. 
- Khi đưa và nhận bằng 2 tay.
v Hoạt động 2 : Làm BT2
MT : Học sinh quan sát tranh, hiểu được việc làm đúng, viec làm sai để tự điều chỉnh.
-Cho Học sinh quan sát tranh BT2, Giáo viên nêu yêu cầu. 
+ Quan sát tranh và cho biết việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo, cô giáo.
+ Cho Học sinh nêu hết những việc làm đúng sai của các bạn trong tranh.
* Giáo viên kết luận : Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc , chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, các em cần lễ phép và làm theo lời thầy cô dạy bảo.
-Học sinh quan sát trao đổi nhận xét.
-Nêu được :
T1,4 : Thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời ( ngồi học ngay ngắn, đúng giờ, vứt rác vào thùng rác)
T2,3,5 : Thể hiện các bạn nhỏ chưa vâng lời ( Vừa học vừa xem ti vi, xé giấy xếp máy bay, trong giờ học còn nói chuyện ).
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, lưu ý một so em chưa ngoan trong giờ học.
-Dặn học sinh chuẩn bị kể 1 câu chuyện về người bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
-------------------------------------------------
Tuần : 20
Ngày dạy : 15/01/2010	
Tiết : 20
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
-Câu chuyện học sinh ngoan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Khi gặp thầy giáo cô giáo, em phải làm gì?
-HS nêu.
-Khi đưa hay nhận vật gì từ tay thầy (cô) giáo em phải có thái độ và lời nói như thế nào ?
-Lễ phép vâng lời thầy cô giáo là thể hiện điều gì ?
-Nhận xét. 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Kể chuyện.
MT : Học sinh kể được một chuyện về 1 Học sinh ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo với lơi nói tự nhiên.
-Giáo viên nêu yêu cầu BT3.
-Giáo viên bổ sung nhận xét sau mỗi câu chuyện của Học sinh kể.
-Giáo viên kể 2,3 tấm gương của vài bạn trong lớp, trong trường, Sau mỗi câu chuyện cho HS nhận xét bạn nào lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
-Học sinh xung phong kể chuyện.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2 : Thảo luận 4.
MT : Học sinh nhận biết ngoài việc bản thân lễ phép, vâng lời thầy cô giáo , em còn có trách nhiệm khuyên lơn, giúp đỡ bạn thực hiện tốt như em.
-Giáo viên nêu yêu cầu của BT4.
+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo ?
* Giáo viên kết luận : Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo , em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 
-Học sinh chia nhóm thảo luận. 
-Cử đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi nhận xét.
* Hoạt động 4 : Vui chơi.
MT : Học sinh hát múa về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.
-Cho Học sinh hát bài “ Con cò bé bé ”
-Học sinh thi đua hát cá nhân, hat theo nhóm.
-Giáo viên gọi Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài .
-Cho Học sinh đọc đồng thanh câu thơ.
-Học sinh đọc : 
“ Thầy cô như thể mẹ cha
Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan ”
4. Củng cố – Dặn dò :
-Ta vừa học bài gì ? 
-Nhận xét tiết hoc, tuyên dương HS hoạt động tốt.
-Thực hiện tốt những điều đã học.
------------------------------------------------
Tuần : 21
Ngày dạy : 22/01/2010	
Tiết : 21
EM VÀ CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Mỗi HS có 3 bông hoa để chơi TC “ Tặng hoa ”, Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.
-Bút màu, giấy vẽ, phần thưởng cho 3 HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ?
-Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
-Khi bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo thì em sẽ làm gì ?
-HS trả lời.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Trò chơi.
MT : Qua trò chơi HS nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến. 
- Giáo viên nêu ra cách chơi :
+Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn.
-Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn.
-Giáo viên chọn ra 3 HS được tặng nhiều hoa nhất, khen và tặng quà cho các em.
* Đàm thoại :
- Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A, bạn B không ? Ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ?
- Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ?
* Kết luận : 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
-Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng.
-Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ?
* Hoạt động 2 : Đàm thoại.
MT : HS biết nhận xét, nêu nội dung tranh.
Giáo viên hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi, em cần phải đối xử với bạn như thế nào ?
* Kết luận : Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn nếu chỉ có một mình. Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn.
-Học sinh trả lời :
+Các bạn cùng học cùng chơi với nhau.
+Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn một mình.
+Thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ bạn trong mọi việc.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
MT : học sinh biết phân biệt hành vi nên làm và hành vi không nên làm.
-Cho Học sinh quan sát tranh BT3 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm.
-Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm.
-Học sinh quan sát tranh nêu được :
+ T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn.
+ Tranh 2,4 là hành vi không nên làm.
-Học sinh trả lời bổ sung cho nhau.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.
-Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4, chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em.
------------------------------------------------
Tuần : 22
Ngày dạy : 29/01/2010	
Tiết : 22
EM VÀ CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh BT3/32 
-Học sinh chuẩn bị giấy, bút chì, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Chơi một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?
-Muốn có nhiều bạn quý mến mình thì em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?
-Nhận xét. 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Đóng vai.
MT : Học sinh biết xử sự trong các tình huống ở BT3 một cách hợp lý.
-Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm Học sinh chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn. 
-Sử dụng các tranh 1, 3, 5, 6 BT3. Phân cho mỗi nhóm một tranh.
Thảo luận : Giáo viên hỏi :
+Em cảm thấy thế nào khi :
- Em được bạn cư xử tốt ?
- Em cư xử tốt với bạn ?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận :
* Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
- Học sinh thảo luận nhóm , chuẩn bị đóng vai.
Các nhóm lần lượt lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh thảo luận trả lời.
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh.
Mt : Học sinh biết vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em ”.
-Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh 
-Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm ( hay cá nhân ).
-Giáo viên nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
+ Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà. Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh.
* Kết luận chung : Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè. 
-Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn.
-HS chuẩn bị giấy bút .
HS trưng bày tranh lên bảng hoặc tren tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.
-Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học.
-Chuẩn bị bài cho hôm sau : 
+ Tìm hiểu các bảng hiệu trên đường đi .
+ Quan sát các tranh trong sách BT. 
+ Chuẩn bị các BT 1,2.
+ Mỗi tổ có 4 tranh vẽ x ... trong việc bảo vệ cây xanh ..
 -Cho HS quan sát tranh, Giao viên đọc yêu cầu của BT, GV đặt câu hỏi :
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em tán thành việc làm nào ? Vì sao ?
-Cho HS tô màu vào quần ao của bạn có hành vi đúng.
* Giáo viên kết luận : Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
-HS quan sát tranh, đọc lời thoại, thảo luận câu hỏi của GV.
-HS lên Trình bày trước lớp. 
-Lớp bổ sung ý kiến.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS hoạt động tốt .
-------------------------------------------------
Tuần : 31
Ngày dạy : 16/04/2010	
Tiết : 31
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU :
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đình làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh Bt 2 ,4 trên phiếu BT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống, cho môi trường ?
-Em phải lam gì để bảo vệ cây và hoa?
-Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , em phải làm gì ?
-Nhận xét bài cũ.
-HS trả lời.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1 : làm bài tập 3.
MT : HS nắm tên đầu bài, nội dung bài, nam được yêu cầu bài tập.
-Cho HS mở vở BTĐĐ.
-Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập gồm có 2 phần a và b. 
a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với tình huống trong tranh.
b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành.
-Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
* GV kết luận : Những tranh chỉ viêc làm góp phần tạo môi trường trong lành là T1, 2, 4 .
-HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo nhóm đôi.
-Trình bày.
v Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4.
MT : Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT4.
-Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành..
-HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
-HS thảo luận theo nhóm. 
-Vài nhóm lên đóng vai. 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
v Hoạt động 3 : Quan sát thảo luận BT2.
MT : Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa ..
-Giáo viên nêu yêu cầu, đặt câu hỏi :
+ Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ? Bằng những việc làm cụ thể nào ? Ai phụ trách từng việc ?
* Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh.
- Cho HS đọc 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình. 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe. 
-HS đọc.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa ”
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
-Dặn HS ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Duyệt giáo án:
Tuần : 32
Ngày dạy : 23/04/2010	
Tiết : 32
BẢO VỆ VÀ GIỮ GÌN TÀI SẢN NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU : HS hiểu :
-Thế nào là tài sản của nhà trường ? Vì sao em phải bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường.
-Biết giữ gìn tài sải của nhà trường.
-Biết phê phán hành vi phá hoại tài sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bài hát : “Trường em”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Khi thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng hoặc ở sân trường em cần làm gì ?
-Nhận xét. 
*Nhận xét chung.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : 
-Cho HS hát bài : “Trường em”.
-Bài hát vừa rồi nói về gì ?
* Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1 : Thế nào là tài sản của nhà trường.
-GV nêu vấn đề : tài sản của nhà trường là những gì ?
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Trình bày.
-Nhận xét. 
v Hoạt động 2 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”.
MT : HS biết bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường. Biết phê phán hành vi phá hoại tài sản.
- GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”.
-GV phổ biến cách chơi : Trong thời gian 10’ các nhóm liệt kê các việc làm bảo vệ, giữ gìn tài sản nhà trường và các hành vi phá hoại tài sản nhà trường.
-Lắng nghe. 
-GV cho HS chơi.
-HS chơi.
-GV theo dõi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm ghi nhiều, nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
-GV nhận xét, đánh giá.
-GV kết luận : Tài sản của nhà trường là do sự đóng góp của nhân dân, trong đó có cha mẹ chúng em góp vào, các em cần bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường, không bị hư hại gây tổn hại.
-HS ghi nhớ.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
--------------------------------------------
Tuần : 33
Ngày dạy : 30/04/2010	
Tiết : 33
PHÒNG TRÁNH DỊCH CÚM GIA CẦM
I. MỤC TIÊU : HS hiểu :
-Bệnh nguy hiểm gây chết người.
-Hiện nay sẽ trở thành đại dịch nếu không hiểu.
-HS có ý thức cách phòng tránh dịch cúm gia cầm.
-Có ý thức không dùng. Biết tuyên truyền ở gia đình và xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV : Tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-Bảo vệ và giữ gìn tài sản nhà trường.
-Bàn ghế của nhà trường em phải làm gì ?
-Em có nên phá hoại bàn ghế nhà trường không ? Vì sao ?
-Nhận xét. 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
Phòng tránh dịch cúm gia cầm.
* Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại bệnh.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh về gà đã mắc bệnh và chết vì bệnh. Hỏi :
+Gà này như thế nào ?
+Tại sao gà chết ?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
-Nhận xét. 
-GV kết luận : Những tranh này nêu những bệnh của gà của sở thú y tỉnh ta tuyên truyền trong quần chúng nhân dân. Đây nói về dịch cúm gia cầm do một loại virus xâm nhập cơ thể gà và truyền qua những người sau khi ăn thịt gà, bệnh sẽ lây lan rất nhanh chóng rất nguy hiểm đối với con người và có thể chết người khi mắc bệnh. Bệnh này hiện nay sẽ trở thành đại dịch cho toàn thế giới.
v Hoạt động 2 : 
MT : HS có ý thức phòng tránh và không dùng.
-GV nêu câu hỏi :
-HS trả lời câu hỏi.
+Để phịng trnh bệnh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
+Em phải làm gì khi phát hiện ra nơi nào có bệnh dịch cúm gia cầm ?
-GV kết luận : Để phòng tránh bệnh dịch cúm gia cầm ta không nuôi gia cầm trong thời gian đại dịch xuất hiện. Không ăn thịt gia cầm khi gia cầm đã chết. 
v Hoạt động 3 :
MT : HS biết cách xử lí khi phát hiện nơi có dịch cúm gia cầm – tuyên truyền ở gia đình và xung quanh.
-GV nêu vấn đề :
+Cách xử lí khi phát hiện nơi có dịch ?
-Báo cho mọi người biết, chôn, đốt phun thuốc ngừa bệnh.
+Em sẽ tuyên truyền như thế nào ở gia đình và những người xung quanh?
-Nói về sự nguy hiểm của bệnh có thể gây chết người nếu mắc phải bệnh.
-GV dán những tờ bướm của cơ quan y tế khắc nơi để mọi người hiểu rõ.
-HS theo dõi.
v Hoạt động 4 :
MT : HS trình bày được hình ảnh nói về dịch cúm gia cầm.
-GV phân chia bảng 4 nhóm.
-Từng nhóm trình bày.
-GV theo dõi.
-Bổ sung.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
---------------------------------------------
Tuần : 34
Ngày dạy : 07/05/2010	
Tiết : 34
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU :
-HS biết việc làm để bảo vệ môi trường ở trường lớp. Biết ích lợi của việc bảo vệ môi trường. Biết tác hại của môi trường bị ô nhiễm.
-HS thực hiện tốt việc trực nhật. Biết bỏ rác đúng quy định. Chăm sóc bảo vệ cây xanh và cây cảnh.
-Biết yêu thích, tự hào khi trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-GV : Một số tranh bị ô nhiễm môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ :
-HS trả lời câu hỏi.
-Để phòng tránh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
-Em làm gì khi phát hiện ra nơi có bệnh dịch cúm gia cầm.
-Nhận xét. 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1 :
MT : HS biết việc làm để bảo vệ môi trường ở lớp và ích lợi của việc bảo vệ môi trường.
-GV nêu câu hỏi.
-Lắng nghe. 
-GV chia nhóm.
+Việc làm nào để bảo vệ môi trường ở trường, lớp ?
-HS thảo luận nhóm.
+Ích lợi của việc bảo vệ môi trường.
-GV đánh giá kết quả.
v Hoạt động 2 :
MT : Tác hại của môi trường bị ô nhiễm.
-GV nêu vấn đề :
-HS thảo luận ghi nhanh vào phiếu.
-GV theo dõi.
-HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt ý : Không vứt rác bừa bãi, chất thải phải xử lí không để tràn khắp nơi, tiêu tiểu đúng nơi quy định.
-Nhận xét. 
vHoạt động 3 :
MT : HS thực hiện tốt việc làm để bảo vệ môi trường.
-GV nêu câu hỏi :
-HS trả lời.
+Ăn quà bánh phải bỏ rác ở đâu ?
-Bỏ rác vào thùng đúng nơi quy định.
+Ở nơi công cộng chúng em phải giữ vệ sinh như thế nào ?
-Không xả rác không khạc nhổ bừa bãi.
-GV chốt ý : Ở trường lớp hoặc nơi công cộng ăn quà bánh xong phải bỏ rác đúng nơi quy định, không khạc nhổ bừa bãi. Nếu thấy bạn bỏ bừa bãi em phải khuyên bạn.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Dặn HS thực hiện những điều đã học.
-----------------------------------------
Tuần : 35
Ngày dạy : 14/05/2010	
Tiết : 35
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-HS nắm các nội dung kiến thức đã học.
-Vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
-Khắc sâu kiến thức đã học.
II. NỘI DUNG CÂU HỎI :
1)Khi thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng hoặc ở sân trường em cần làm gì ?
2)Bàn ghế tài sản nhà trường em phải làm gì ?
3)Em có nên phá hoại bàn ghế nhà trường không ? Vì sao ?
4)Để phòng tránh dịch cúm gia cầm ta phải làm gì ?
5)Ở nơi công cộng chúng ta phải giữ vệ sinh như thế nào ?
ĐÁP ÁN
1)Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn.
2)Bảo vệ tài sản của công.
3)Không vì tài sản là mọi người đèu đóng góp em phải giữ gìn và bảo vệ.
4)Không nuôi gia cầm vả không ăn thịt gia cầm trong thời gian đại dịch.
5)Không xả rác bừa bãi, và không khạc nhổ bừa bãi.
Duyệt giáo án:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ĐAO ĐUC (HKII) (xong).doc