Giáo án Đạo đức 2 kì 2 - Trường Tiểu học Đoàn Trị

Giáo án Đạo đức 2 kì 2 - Trường Tiểu học Đoàn Trị

TRẢ LẠI CỦA RƠI

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất

2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi khi nhặt được

3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh trong SGK

C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại

D. Các hoạt động dạy học:

I. Bài cũ: 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng

- Nhận xét đánh giá

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1407Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 2 kì 2 - Trường Tiểu học Đoàn Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 : Ngày dạy: Thứ 3 / 16 / 1 / 2007
Trả lại của rơi
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất
2. Kỹ năng: - Biết trả lại của rơi khi nhặt được
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Thảo luận phân tích tình huống
- Treo tranh
- YC quan sát và nêu nội dung
- Theo các con 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết NTN với số tiền vừa nhặt được?
- Nếu con là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết NTN?
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình.
b. Hoạt động 2:
Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2 .
*KL :
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
3.Củng cố dặn dò : 
- YC lớp hát bài: Bà còng .
+ Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
* KL: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý.
- VN: Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Trả lại của rơi
- Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh
-ND tranh : Cảnh 2 HS cùng đi với ngau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đ rơi ở dưới đất. 
- HS nêu cách giải quyết
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đôi số tiền.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng để tiêu chung.
-2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét
* Bày tỏ thái độ.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
- 3 nhóm thảo luận rồi điền vào phiếu
- Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó.
- Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai.
+
 a.Trả lại của rơi là người thật thà, 
đáng quý trọng.
 b.Trả lại của rơi là ngốc.
+
 c.Trả lại của rơi là đem lại niềm 
vui cho người mất.
 d.Chỉ nên trả lại khi có người 
biết.
 đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số 
tiền lớn hoặc vật đắt tiền.
- Hát bài : Bà còng đi chợ.
- 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày
Ngày dạy: Thứ 3 / 23 / 1 / 2007
Tiết 20 :
Trả lại của rơi ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng
2. Kỹ năng: Khi nhặt được của rơi,biết tìm cách trả lại cho người đánh mất 
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi sắm vai.
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 2 HS nhắc lại: Mỗi khi nhặt được của rơi .
 Em luôn tìm trả cho người chẳng tham.
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia lớp làm 3 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- Thảo luận phân tích tình huống
- YC các nhóm lên đóng vai.
+ Con có đồng tình với cách ứng xử của bạn không? Vì sao?
+ Vì sao các con lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người mất?
+ Con có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất?
+ Con nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn là cần phải trả lại?
* Kết luận:
b. Hoạt động 2:
- YC các nhóm trình bầy giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm.
- Phát giấy khổ to cho 3 nhóm, YC thảo luận các nội dung
* KL :Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài 21.
Trả lại của rơi ( tiết 2)
* Thảo luận phân tích tình huống để đóng vai.
- TH1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ
- TH2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ
- TH3:Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ
* Các nhóm lên thể hiện tình huống của nhóm mình
- Lớp nhận xét và TLCH
- TH1: Cần hỏi xem bạn nào mất thì trả
- TH2: Nộp lên cho lớp trực tuần hoặc cô giáo chủ nhiệm để trả lại cho người mất.
- TH3:Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
* Trình bày tư liệu.
- 3 nhóm trình bày những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm rồi dán trên bảng.
ND thảo luận
Tiết 21 : Ngày dạy: Thứ 3 / 6 / 2 / 2007
Biết nói lời yêu cầu , đề nghị
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết nói lời yc, đề nghị trong các tình huống phù hợpvì như ths mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng mình.
2. Kỹ năng: Thực hiện lời nói yêu cầu, đề nghị, trong các tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yc , đề nghị.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : - Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì?
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Gọi 2 hs lên dóng kịch theo tình huống
- Lớp theo dõi và TLCH
- Chuyện gì đã xảy ra sau giờ học?
- Ngọc đã làm gì khi đó?
- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà?
- Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ NTN?
* KL: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng , lịch sự, thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
b. Hoạt động 2:
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm
+Nhóm1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy.nam thò tay sang chỗ Hà lấy gọt bút mà không nói gì với Hà. Việc làm của Nam đúng hay sai, vì sao?
+Nhóm 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá thế nào, đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô.”
- Việc làm của Chi đúng hay sai? Vì sao?
+N3: Sáng nay đến lớp Tuấn thấy 3 bạn: Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung một quyển truyện tranh mới, Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện và nói “Đưa đây đọc trước đã”
+ N4: 
Đến giờ vào lớp, Hải muốn sang lớp 2A để gặp bạn Tú. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hải liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói” Cầm vào lớp hộ với”
* KL :Cần nói lời đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự, từ tốn.
c. Hoạt động 3 :
YC HS viết lời đề nghị , nếu mình là Nam, Tuấn, Hải trong 3 tình huống
*KL :Khi muốn nhờ ai đó việc gì, các con cần nói lời đề nghị, yc một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
*Quan sát hành vi mẫu
=> Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.Ngọc quên không mang áo mưa. ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
+ Trời mưa to, bạn Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
+3->5 HS nói lời đề nghị
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
* Đánh giá hành vi.
- Chi lớp thành 4 nhóm để thảo luận
- Các nhóm nêu ý kiến – Lớp NX
+ Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hà mà phải nói đề nghị Hà cho mượn, khi Hà đồng ý Nam mới được sử dụng.
- Việc làm của Chi là đúng, vì Chi đã biết nói lời đề nghị lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai, vì Tuấn đã giằng lấy quyển truyện và nói rất mất lịch sự với bạn.
+ Hải làm thế là sai vì Hải đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.
*Tập nói lời đề nghị, yêu cầu.
- HS viết lời yc, đề nghị ở tình huống 1,2,3,4 vào tờ giấy
- Một số cặp thực hành đóng vai và nói lời đề nghị, yêu cầu
- Lớp NX
Tiết 22 : Ngày dạy: Thứ 2 / 12 / 2 / 2007
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nói lời y/c đề nghị trong các tình huống cụ thể
2. Kỹ năng: Thực hiện nói lời yêu cầu , đề nghị
3. Thái độ: Biết phê bình, nhắc nhở những ai không biết, hoặc nói lời yc, đề nghị không phù hợp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu học tập
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : 
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Phát phiếu học tập cho HS
- YC HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.
- Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?
b. Hoạt động 2:
- Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc không biết nói lời yc, đề nghị.
c. Hoạt động 3 :
- Chơi trò chơi : Làm người lịch sự 
- HD học sinh chơi
* KL :
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần biết nói lời yc, đề nghị, giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
* Bày tỏ thái độ
- HS làm việc cá nhân trên phiếu
- Đọc ỹ kiến trên phiếu
+ Chỉ cần nói lời YC , đề nghị với người lớn tuổi. S
+Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yc vì như thế là khách sáo. S
+ Nói lời yc, đề nghị làm ta mất thời gian S
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yc, đề nghị S
+ Biết nói lời yc, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ
*Liên hệ thực tế
- HS tự liên hệ
- Kể cho lớp nghe
- Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra.
- Cử 1 bạn làm quản trò.
ND : Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai.
 Ngày dạy: Thứ 3 / 27 / 2 / 2007
Tiết 23 :
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại,để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
2. Kỹ năng: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. 
3. Thái độ: . Biết phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
 ...  cầm máy.
- Đến nhà bạn chơi trong khi bố mẹ bạn đang có khách.
Tiết 28 : Ngày dạy: Thứ 3 / 3/ 4/ 2007
Giúp đỡ người khuyết tật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Người khuyết tật là những người mà cơ thể , trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ
2. Kỹ năng: Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể
3. Thái độ: Biết thông cảm với người khuyết tật. Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Nội dung truyện : Cõng bạn đi học
- Phiếu thảo luận nhóm
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- GV kể chuyện trong SGK
b. Hoạt động 2:
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?
- Con rút ra được bài học gì qua câu chuyện? 
- Những người như thế nào được gọi là người khuyết tật?
* KL : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ, họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
c. Hoạt động 3 :
- YC hs thảo luận nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật 
- Nhận xét đánh giá
* KL : Tuỳ theo khả năng và điều kiện của mình mà các con làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
*Kể chuyện : Cõng bạn đi học
- HS chú ý lắng nghe
* Phân tích truyện
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng Hồng rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay trời mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng Bạn đi học để bạn không mất buổi học.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường sức khoẻ yếu
*Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu TL nhóm:
- Trình bày kết quả TL
- Những việc nên làm: 
+ Đẩy xe cho người bị liệt
+ Đưa những người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu xa lánh người khuyết tật.
 Ngày dạy: Thứ 3 / 10/ 4/ 2007
Tiết 29 :
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được : Nếu được giúp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn , họ sẽ vui hơn.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết thực hiện hành vigiúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể .
3. Thái độ: Biết phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc trêu chọc người khuyết tật .
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Tranh ảnh trong SGK
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà gv đưa ra.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật , không phân biệt họ là thương binh hay không. Gúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội .
b. Hoạt động 2:
- YC thảo luận tìm cách xử lí các tình huống sau :
+ Tình huống 1:
Trên đường đi học về , Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bé bị thọt chân học cùng trường . Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó?
+ TH2 : Các bạn : Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “ Nhà bác Hùng đây chú ạ!” 
- Theo em lúc đó bạn Nam nên làm gì?
* KL :Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật . Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn , chúng ta cần sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức. Vì những công việc đơn giản với người bình thường lại rất khó khăn với những người khuyết tật.
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần quan tâm giúp đỡ người tàn tật trong cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
* Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Nghe và bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
1. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. - Sai
2. giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em - Sai
3. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã góp xương máu cho đất nước -Sai
4. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật, không phải là việc làm của hs vì hs còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. 
 -Sai
5. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - Đúng
* Xử lí tình huống 
- Làm việc theo nhóm tìm cách xử kí
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái .
- Các nhóm nêu cách xử lí.
-Lớp nhận xét
+ Bạn Nam nên ngăn các bạn lại , khuyên các bạn không được trêu chọc người tàn tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
 Ngày dạy: Thứ 3 / 17/ 4/ 2007
Tiết 30 :
Bảo vệ loài vật có ích
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng: Phân biệt được hành vi đúng hoặc sai đối với loài vật có ích 
3. Thái độ: Yêu thương quý mến các loài vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
- Mỗi hs chuẩn bị tranh ảnh về một con vật .
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ : Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật? ( Người tàn tật rất yếu đuối, chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên ta cần giúp đỡ họ.)
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- YC HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống có thể làm.
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì lấy thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang cho gà tập bay
- Trong các cách trên , cách nào là tốt nhất , vì sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các con nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
b. Hoạt động 2:
- YC hs giới thiệu các con vật mà mình đã chuẩn bị
c. Hoạt động 3 :
- YC hs xử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu , cười
+ Dương rất thích đá cầu bằng lông gà mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc lông đuôi dài óng ánhvà đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó
+ TH2 :Nhà Hằng nuôi 1 con mèo . Hằng rất yêu quý nó bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để nó ăn.
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần phải yêu thương, quý mến các con vật có ích
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Phân tích tình huống 
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc kệ các bạn , không quan tâm
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn .
+Khuyên các bạn đừng trêu con gà nữa, mà thả chú về với gà mẹ...
+ Cách thứ 3 là tốt nhất. Vì nếu Trung làm theo cách thứ nhất và thứ 2 thì chú gà con sẽ chết, chỉ còn cách thứ 3 mới có thể cứu được chú gà.
- Kể tên và nêu ích lơi của một dsố loài vật.
- Giới thiệu với cả lớp về con vật bằng cách cho cả lớp xem tranh ảnh rồi giới thiệu tên nơi sinh sống của con vật và ích lợi của chúng và cách bảo vệ chúng.
- Sau mỗi lần bạn trình bày lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
* Nhận xét hành vi.
- Nghe gv nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn hs trong tình huống.
+ Hành động đó của Dương là sai. Vì làm thế sẽ làm đau chú gà và gà sẽ sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng. Đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
 Ngày dạy: Thứ 3 / 24 / 4 / 2007
Tiết 31 :
Bảo vệ loài vật có ích( tiết 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành
2. Kỹ năng: Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật cío ích , không đồng tình, phê bình những hoạt động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
- các tình huống
C. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại
D. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1:
- Chia nhóm yc hs thảo luận với nhau để tìm cách ứng xử với tình huống được giao, sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ TH!:Minh đang học thì Cường đến rủ đi bắn chim.
+ TH2:Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai
+ TH3: Trên đường đi học về Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
+TH4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. 
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích 
b. Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Nhận xét : Khen ngợi những hs đã biết bảo vệ các loài vật có ích .
3. Củng cố dặn dò : 
- Cần có ý thức bảo vệ các loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Xử lí tình huống
- 4 nhóm thực hành thảo luận, sau đó sắm vai trước lớp.
- Sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
+ Minh khuyên Cường không nên bắn chim, vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục ngồi học bài.
+ Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn họăc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
+ Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ.
+ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn chóng lớn.
*Liên hệ thực tế.
- Một số hs kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐẠO ĐỨC KỲ II.doc