Giáo án Chính tả tuần 34

Giáo án Chính tả tuần 34

MÔN: CHÍNH TẢ

Lớp : 2 Tên bài dạy :

Tiết :67 Tuần : 34 Người làm đồ chơi

I. Mục tiêu:

 - Nghe - viết chính xác bài tóm tắt nội dung truyện Ngưòi làm đồ chơi.

 - Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, ong/ ông, thanh hỏi/thanh ngã.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy học

doc 5 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả Thứ ba 
Lớp : 2 Tên bài dạy : 
Tiết :67 Tuần : 34 Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết chính xác bài tóm tắt nội dung truyện Ngưòi làm đồ chơi. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, ong/ ông, thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5'
2'
3’
3’
10'
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết từ:
Sinh sôi, sùng sục, xinh xắn, 
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - 
 Hôm nay các con sẽ nghe cô đọc và viết đoạn văn tóm tắt nội dung truyện: Người làm đồ chơi .Sau đó chúng ta sẽ làm các bài tập phân biệt tr/ ch, vần ong/ ông, thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
b) Hướng dẫn cách trình bày:
Khi viết đoạn văn chữ cái đầu tiên phải lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Viết hoa sau dấu chấm và tên riêng .
- Nhân 
d). HS chép bài vào vở. 
*Phương pháp kiểm tra, đánh giá. 
 GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- GV nhận xét 
*Trực tiếp.
 GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài viết lên bảng. 
* Vấn đáp: 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- 2 HS đọc lại. 
- Nhắc lại cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- Tìm tên riêng có trong bài.
- Học sinh tìm các tên riêng được viết trong bàivà phát hiện từ khó. 
- HS viết các từ khó vào giấy nháp, GV cho HS đổi nháp, kiểm tra, nhận xét. 
* Thực hành, đánh giá.
- GV đọc lại lần 2; HS nghe chuẩn bị viết bài.
- GV đọc lần 3 từng câu thơ cho
HS nghe GV quan sát, nhắc nhở
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
6’
5'
2’
e) Chấm, chữa. 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
3. Luyện tập: 
Bài 1: Điền vào chỗ trống 
a) chăng hay trăng? 
 Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) ong hoặc ông?
phép cộng cọng rau
cồng chiêng còng lưng
Bài 2: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống:
a) ch hoặc tr?
 Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn cây nhà chú lúc nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn, cạnh ao là chuồng lợn chuồng trâu, chuồng bò, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b)Điền dấu hỏi hay ngã?
 Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông là kĩ sư, làm ở mỏ than . Còn cô Hải, con gái ông là bác sĩ nổi tiếng ỏ bện viện tỉnh. 
6. Củng cố- Dặn dò: 
Khen HS có bài viết đẹp. 
tư thế ngồi viết của HS. 
- GV đọc lại bài thơ, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 
* Luyện tập. HS sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
+ GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. 
- GV chép sẵn bài 1 vào bảng phụ, 1 HS lên bảng chữa bài,.
- HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. 
- Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình.
- 3hs đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
+ Một hs nêu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài.
- GV nhận xét.
* GV nhận xét tiết học. 
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Chính tả Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2004 
Lớp : 2 Tên bài dạy : Đàn bê của anh Hồ giáo
Tiết : 68 Tuần : 34 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Làm đúng các bài tập phân biệt có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai.: ch/tr, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5'
2'
8'
I. Kiểm tra bài cũ: 
Viết từ:
- chan chứa, sáng trưng, chung sức, trạng nguyên, chúm chím.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - 
- Trong giờ chính tả hôm nay các con sẽ nghe cô đọc và viết lại một đoạn trong bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo.Sau đó chúng ta tiếp tục làm các bài tập phân biệt có âm đầu: ch/tr, dấu thanh dễ viết nhầm: thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
b) Hướng dẫn cách trình bày:
Khi viết đoạn văn chữ cái đầu tiên phải lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Viết hoa sau dấu chấm và tên riêng .
- Hồ Giáo
- quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ,
*Phươmg pháp kiểm tra đánh giá. 
 GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- GV nhận xét 
*Trực tiếp.
 GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng. 
* Vấn đáp: 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- 2 HS đọc lại. 
- Nhắc lại cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
- Tìm tên riêng có trong bài.
- Học sinh tìm và phát hiện từ khó. 
- HS viết các từ khó vào giấy nháp, GV cho HS đổi nháp, kiểm tra, nhận xét. 
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
10'
3'
8'
2'
3. HS chép bài vào vở. 
4. GV chấm, chữa. 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
5. Luyện tập: 
 Bài tập1: Tìm các từ:
a) Bất đầu bằng ch hoặc tr:
- Chỉ nơi tập trung đông người mua bán: chợ.
- Cùng nghĩa với đợi: chờ
- Trái nghĩa với méo: tròn
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Chỉ hiện tượng gió rất mạnh, gây mưa to, có sức phá hoại dữ dội: bão
- Cùng với cọp, hùm: hổ
- Trái nghĩa với bận: rảnh
Bài tập 2: Tìm các từ:
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr, chỉ các loài cây: chè, trám, tre, chuối, chanh, chôm chôm....
b) Có thanh hỏi, thanh ngã, chỉ các đồ dùng: tủ, đũa, đĩa, dĩa, chổi, chảo...
6. Củng cố- Dặn dò: 
Khen HS có bài viết đẹp. 
* Thực hành, đánh giá.
- GV đọc lại lần 2; HS nghe chuẩn bị viết bài.- GV đọc từng cụm từ cho HS nghe - viết. GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS.
- GV đọc lại đoạn văn, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 
* Luyện tập. HS sử dụng vở bài tập Tiếng Việt.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. 
- GV chép sẵn bài vào bảng phụ, 1 HS lên bảng chữa bài,.
- HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. 
- Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp chữa bài.
- GV nhận xét.
* GV nhận xét tiết học. 
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..

Tài liệu đính kèm:

  • docCT34.doc