Lớp : 2 G Tên bài dạy : KHO BÁU
Tiết : 55 Tuần : 28
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi một đoạn trong bài Kho báu
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ua/uơ và phụ âm đầu l/n ; làm đúng các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết nội dung bài 2, thẻ chữ.
- Vở bài tập Tiếng Việt.
Môn: Chính tả Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2004 Lớp : 2 G Tên bài dạy : Kho báu Tiết : 55 Tuần : 28 I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi một đoạn trong bài Kho báu - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ua/uơ và phụ âm đầu l/n ; làm đúng các bài tập. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài 2, thẻ chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5' 1' 5' 3' 15' 1' I. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra vì HS vừa mới thi giữa học kì II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chính tả nghe - viết bài: Kho báu 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: - Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng, hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm của hai vợ chồng người nông dân 3. Hướng dẫn HS tập viết từ khó. quanh năm, sương, cuốc bẫm cày sâu, trồng khoai 4. HS chép bài vào vở. 5. GV chấm, chữa. HS tự chữa lỗi bằng bút chì. * Trực tiếp. - GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng. - HS chuẩn bị vở để viết bài. - GV đọc một lần cả bài - 2- 3 HS đọc lại. + Hỏi: Đoạn trích nói về ai và nói lên điều gì? + Hỏi: Vì sao hai vợ chồng người nông dân có đức tính quý báu gì? - GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi lên bảng). - HS viết các từ khó vào bảng con. - GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét. * Thực hành, đánh giá. - GV đọc, HS chép bài vào vở, GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. - GV đọc lại, HS soát lỗi. - GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 4' 1' 6. Luyện tập: Bài 1. Điền vào chỗ trống ua hay uơ - voi huơ vòi - mùa màng - thủơ nhỏ - chanh chua Bài 2. Điền vào chỗ trống a. l hay n? Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu Ca dao b. ên hay ênh? Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ tê Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? Ca dao 6. Củng cố- Dặn dò: Khen HS có bài viết đẹp. * Luyện tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV chép sẵn bài 1 lên bảng, 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình. - Đọc đồng thanh lại các từ Bài 2: - HS thảo luận theo bàn, điền từ thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho HS đọc chữa bài. - HS khác nhận xét. - Thi đua xem ai thuộc nhanh các câu ca dao này. Nhận xét khen thưởng. * GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Môn: Chính tả Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2004 Lớp : 2 G Tên bài dạy : Cây dừa Tiết : 56 Tuần : 28 I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đẹp đúng 8 dòng đầu bài thơ Cây dừa - Tiếp tục ôn luyện viết đúng một số tiếng có âm giữa vần in / inh và phụ âm đầu s /x ; làm đúng các bài tập. - Viết đúng các tên riêng Việt Nam II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài 1; 2. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5' 24' I. Kiểm tra bài cũ: búa liềm, thuở bé, quở trách, no ấm, lúa chiêm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cây dừa 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: - Tả cây dừa - Tả tàu dừa dang tay đón gió, thân dừa, quả dừa như đàn lợn con, hoa dừa đua nở cùng những ngôi sao, tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh, quả dừa như hũ rượu - có 8 câu, theo thể thơ lục bát, câu 6 tiếng lùi vào 2 ô li, câu 8 tiếng viết sát lề 3. Hướng dẫn HS tập viết từ khó. toả, dang, bạc phếch, tàu , hũ rượu 4. HS chép bài vào vở. 5. GV chấm, chữa. HS tự chữa lỗi bằng bút chì. *Kiểm tra đánh giá. - GV đọc các từ cần kiểm tra. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng. - HS chuẩn bị vở để viết bài. * Vấn đáp. - GV đọc một lần cả bài thơ. - 2- 3 HS đọc lại. - Hỏi: + Bài thơ tả cây gì? + Tả những bộ phận gì của cây dừa? + Những bộ phận đó được ví với những gì? + Đoạn chép có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? trình bày như thế nào cho đẹp? - GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi lên bảng). - HS viết các từ khó vào bảng con - GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét. * Thực hành, đánh giá. - Gv đọc, HS chép bài vào vở, GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. - GV đọc lại, HS soát lỗi. - GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 5' 1' 6. Luyện tập: Bài 1. Kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hay x VD: sắn , xà cừ... S: sắn, sim, si, sung, sen, súng, sâm, sấu, sồi, sến, sậy, so đũa....... X: xoan, xà cừ, xà - nu..... Bài 2: Em sửa lại cho đúng những từ tên riêng Ta đi giữa ban ngày Trên đường cái ung dung ta bước Đường ta rộng thênh thang ta bước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên Đường lên Tây Bắc, đường qua Điện Biên Đường cách mạng dài theo kháng chiến. 6. Củng cố- Dặn dò: Khen HS có bài viết đẹp. Bài tập về nhà. * Luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - GV chép sẵn bài 1 lên bảng, 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình. * GV nhận xét tiết học. GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ 5 dòng đoạn đầu bài Mùa xuân đến. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: