Chính tả (N-V):: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ ba ngày 07 tháng 02năm 2012 Chính tả (N-V):: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 tiếng có vần uôc, 3 tiếng có vần uôt B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a Giáo viên đọc bài chính tả. b. Nội dung: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? - Tìm câu nói của người thợ săn. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? c. HD HS viết vào bảng con. d. Đọc cho HS viết. e. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a / 33: Bài 3a: Điền r,d hay gi - Yêu cầu HS làm bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại. - Bài sau: Cò và Cuốc. - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - 2 học sinh đọc lại - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng bèn lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - “Có mà trốn đằng trời!” - Dấu ngoặc kép,sau dấu hai chấm. - Viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào BC, 3HS lên bảng. - Nhận xét. Giải: reo; giật; gieo. - 1HS đọc yêu cầu - 1HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Nhận xét. - Giải: giọt; riêng; giữa. Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012 Chính tả: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A. KTBC: giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Giáo viên đọc bài chính tả - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? b. Đọc bài cho HS viết. c. Chấm chữa bài. 3. HD làm bài tâp chính tả: Bài 2b / 38: - Chia bảng lớp làm 3 phần, mời 3 nhóm lên bảng làm, mỗi nhóm cử 4 em. Bài 3a: - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết đúng, nhanh, viết được nhiều từ nhất. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại cho đúng những chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng. - Bài sau: Bác sĩ Sói. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - 2 học sinh đọc lại - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không. - Đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Dấu chấm hỏi - Học sinh viết bài - HS làm bài vào vở bài tập. - 3 nhóm HS tiếp nối nhau làm bài theo cách tiếp sức. + rẻ tiền, rẻ rúng / đường rẽ, nói rành rẽ... + mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở/ rán mỡ, mỡ màng. + củ khoai, củ sắn / áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ. - 2 nhóm lên bảng thực hiện một yêu cầu: - Giải: + ra, rung rinh, rì rào, rựa, riêng, rửa, rực rỡ, + dạ, dụ dỗ, dẻ, dễ dàng, dẻ, dáng, dù, + giỏ, giẻ, giá, giả, gió, giành, giò,
Tài liệu đính kèm: