TÊN BÀI DẠY : MẸ
( Tập chép )
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn “Lời ru . suốt đời”
- Biết cách trình bày một đoạn thơ lục bát
- Củng cố quy tắc chính tả iê/yê/ya; r/gi
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có ghi sẵn đoạn thơ cần chép và các bài tập chính tả 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Môn : Chính tả Ngày soạn: 8/8/2004 Thứ ngày tháng năm Lớp: 2 G Tiết: 25 Tuần: 12 Tên bài dạy : Mẹ ( Tập chép ) I. Mục tiêu: Giúp HS - Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn “Lời ru . suốt đời” - Biết cách trình bày một đoạn thơ lục bát - Củng cố quy tắc chính tả iê/yê/ya; r/gi II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn đoạn thơ cần chép và các bài tập chính tả 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 2’ 1’ 20’ 15’ 2’ A.Kiểm tra: - B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con tập chép một đoạn trong bài thơ lục bát “Mẹ” và làm một số bài tập củng cố quy tắc chính tả iê/yê/ya; r/gi 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1.Ghi nhớ ND đoạn chép: “Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngon gió của con suốt đời” Trần Quốc Minh 2.2.Hướng dẫn cách trình bày: - Bài TĐ :” Mẹ”, có 6 câu. câu 6 chữ ở trên, câu 8 chữ ở dưới. GV chốt : Đây là thể thơ lục bát, câu 6 chữ viết lùi vàp 1 ô, câu 8 chữ viết sát lề. - Viết hoa. 2.3.Hướng dẫn viết từ khó: quạt, ngoài, suốt. 2.4.Chép bài: 2.5.Soát lỗi 2.6 .Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống iê/ yê/ ya: Khuya, yên tĩnh, lặng yên, trò chuyện, tiếng võng, tiếng mẹ ru. *Quy tắc chính tả: Viết iê khi đứng trước nó là phụ âm. Viết yê khi đúng trước nó là nguyên âm hoặc không có gì. Bài 3: Tìm trong bài thơ : “ Mẹ “ Những tiếng bắt đầu bằng r/gi - Viết gi khi đứng sau nó là C.Củng cố, dặn dò Kiểm tra ĐDHT của HS, nêu một số yêu cầu của một bài chính tả. GV vào bài trực tiếp, HS chuẩn bị sách vở. *Phương pháp đàm thoại: - GV đọc đoạn thơ lục bát cần chép, HS đọc thầm theo - HS đọc lại đoạn thơ. + Đoạn thơ này chép từ bài tập đọc nào? + Đoạn thơ có mấy câu? Đếm và nhận xét về số chữ của các dòng thơ.? + Chữ cái đầu mỗi câu thơ viết như thế nào ? - GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. - HS nhìn bảng chép bài - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở - GV đọc lại thong thả cho HS soát lỗi, dừng lại phân tích các tiếng khó. - Thu và chấm khoảng 10 bài. Nhận xét về bài chép của HS. Phương pháp thực hành luyện tập. - GV treo bảng phụ có nội dung bài 2. - HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng điền, HS tự làm bài vào vở BT + Khi nào ta viết là iê? + Khi nào ta viết là yê ? - HS đọc yêu cầu BT3 - HS tìm, gạch chân dưới các tiếng bắt đầu bằng r/ gi bằng bút chì. ? Khi nào viết r ? Khi nào viết gi? - 3 HS nêu lại. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bảng chữ cái Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ........................................................................................................................................... ...
Tài liệu đính kèm: