Giáo án Chính tả - Nghe - Viết: Trâu ơi

Giáo án Chính tả - Nghe - Viết: Trâu ơi

Tiết : 32 Thứ , ngày tháng năm 200

Môn : Chính Tả Tựa bài : Nghe - Viết : TRÂU ƠI

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

1. Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.

2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm , vần, thanh dễ lẫn : tr – ch, ao – au, thanh hỏi – ngã. - Vở chính tả, bảng con.

- Vở bài tập.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Vở chính tả, bảng con.

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả - Nghe - Viết: Trâu ơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 32	Thứ , ngày  tháng  năm 200
Môn : Chính Tả	 Tựa bài : Nghe - Viết : TRÂU ƠI
I. MỤC TIÊU : 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
Tìm và viết đúng những tiếng có âm , vần, thanh dễ lẫn : tr – ch, ao – au, thanh hỏi – ngã.
Vở chính tả, bảng con.
Vở bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
- Vở chính tả, bảng con.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP &SD ĐDDH
Ổn định :
Bài cũ :
Yêu cầu học sinh viết .
2 học sinh lên bảng.
Giáo viên nhận xét. 
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Trong giờ chính tả hôm nay , các em sẽ nghe đọc – viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi, phân biệt ao – au, tr – ch, dấu ? - ~.
Viết bài chính tả :
Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát.
Đọc bài chính tả .
Hỏi : Đây là lời ai nói với ai ?
Người nông dân nói gì với con trâu ?
Tình cảm của người nông dân đối với trâu như thế nào ?
Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
Hãy nêu cách trình bày thể thơ này .
Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
Đọc cho học sinh viết các từ khó .
Đọc chính tả .
Chấm bài, nhận xét .
Bài tập chính tả :
Mục tiêu : Phân biệt được ao – au.
Bài 1 : Cho học sinh đọc đề .
Chia nhóm, nhóm nào tìm được nhiều tiếng nhất là thắng.
Giáo viên nhận xét, tính điểm .
Cho học sinh ghi 3 cặp từ vào vở bài tập.
Bài 2 : 
Cho 1 học sinh đọc đề bài .
Cho 2 học sinh lên bảng , lớp làm vào vở bài tập.
Yêu cầu nhận xét.
Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết các lỗi sai trong bài chính tả.
Học sinh hát.
Nghe viết lại các từ : núi cao, tàu thuỷ, nguỵ trang, vẫy đuôi.
2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như với một người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi hai ô, dòng 8 viết sát lề.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng con : trâu, ruộng cày, nghiệp, nông gia.
Nghe – viết vở .
Tự soát lỗi.
Sửa lỗi.
Tìm tiếng có vần ao – au.
Lớp nhận xét.
Đọc bài tr hay ch, hỏi – ngã .
Thực hiện.
Nhận xét bài làm.
Ph.pháp kiểm tra.
Ph.pháp trực quan.
Ph.pháp thực hành 
Ph.pháp hỏi đáp.
Ph.pháp trực quan.
Ph.pháp đàm thoại .
Bảng con.
Ph.pháp luyện tập.
Vở chính tả.
Ph.pháp hoạt động nhóm.
Ph.pháp hỏi đáp.
Ph.pháp thực hành.
 @ Kết quả : ..
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T16-NV-Trau oi.doc