CHÍNH TẢ
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp.
3. Thái độ:
- Ham thích viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2005 CHÍNH TẢ VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp. Thái độ: - Ham thích viết đẹp. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3.Giới thiệu: (1’) Vì sao cá không biết nói. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT : Giúp HS nắm được các quy tắc viết tập chép. +PP : Vấn đáp, luyện tập, thực hành. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì? Lân trả lời em ntn? Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. Đọc cho HS viết. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +PP : Luyện tập, thực hành. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Theo em vì sao cá không biết nói? Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Hát HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. Có 5 câu. Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. HS đọc cá nhân, nhóm. HS viết bảng con do GV đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. HS đọc đề bài trong SGK. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. Vì nó là loài vật.
Tài liệu đính kèm: