CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng lấy gậy thọc vào hang
2. Kỹ năng:
- Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp
3. Thái độ:
- Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2005 CHÍNH TẢ MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng lấy gậy thọc vào hang Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp Thái độ: Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. Nhận xét, cho điểm HS. 3.Giới thiệu: (1’) - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. +PP : Động não, vấn đáp. 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn từ Một buổi sáng lấy gậy thọc vào lưng. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập +PP : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. Kêu lên vì sung sướng. Tương tự. Tổng kết cuộc chơi. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và Cuốc. Hát MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. Hoạt động lớp, cá nhân. Theo dõi. 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Oâng, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa vắng, thỏ thẻ, ngẩn
Tài liệu đính kèm: