Chính tả( Nghe – viết):
TÌM NGỌC
I- Mục tiêu:
1- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
2- Làm đúng BT2; BT(3) a/b.
II- Đồ dùng : Viết sẵn nội dung BT2,3 a /b – VBT.
III- Các hoạt động dạy – học:
Chính tả( Nghe – viết): Tìm ngọc I- Mục tiêu: 1- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. 2- Làm đúng BT2; BT(3) a/b. II- Đồ dùng : Viết sẵn nội dung BT2,3 a /b – VBT. III- Các hoạt động dạy – học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : trâu, ruộng, nghiệp, gia, ngọn. - Nhận xét. B- Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: sgv 2- Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn văn. - Đoạn trích này nói về những nhân vật nào ? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc quý? - Nhờ đâu mà chó và mèo lấy lại được viên ngọc ? - Chó và mèo là những nhân vật như thế nào ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong bài những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ? * Viết bảng con: - Đọc cho học sinh chép bài. - Đọc soát lỗi. - Hỏi số lỗi. - Thu và chấm một số bài 3- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Một số h/s chữa bài. - GVNX – cho điểm. Bài 3: tiến hành như bài 2. 4- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Viết lại cho đúng những lỗi sai. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - 2 HS đọc lại. - Chó mèo và chàng trai. - Long Vương - Nhờ thông minh và nhiều mưu mẹo. - Thông minh và tình nghĩa. - 4 câu. - Tên riêng. Chữ cái đầu câu. - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Đọc yêu cầu của bài tập - H/s làm bài vào vở. - Về nhà viết bảng con từ em viết sai. Chính tả ( tập chép): Gà “tỉ tê” với gà I- Mục tiêu: 1- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. 2- Làm được BT2, BT (3) a/b. II- Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Viết săn nội dung BT3 a – VBT. III- Các hoạt động dạy – học: GV HS A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: rừng núi, dừng lại, mùi khét. - Nhận xét. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết CT: - GV đọc mẫu đoạn văn + Đoạn văn viết về con vật nào ? + Đoạn văn nói về điều gì ? + Đọc câu văn gà mẹ nói với gà con ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Cần dùng câu nào để ghi lại lời gà mẹ ? * Viết từ khó vào bảng con - H/s chép bài. - Soát bài, hỏi số lỗi sai. - Chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi 2 h/s làm bài vào bảng con. Bài 3: Trò chơi. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng, công bố đội nhất. 4- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Viết lại cho đúng những lỗi sai. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại. - Gà mẹ và gà con. + Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm”. + “cúccúccúc”. + 4 câu + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Đổi chéo vở soát lỗi - 2 HS đọc yêu cầu - Làm vào VBT - 2 HS lên chữa bài + sau, gạo, sáo, xao, rào, bão, mau, chào. - 2 HS đọc yêu cầu + HS1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết. + HS2: bánh tét. - Ghi nhiệm vụ vào vở.
Tài liệu đính kèm: