CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
2. Kỹ năng:
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh.
3. Thái độ:
- Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2004 CHÍNH TẢ SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em. Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac. 4.Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây vú sữa. + PP :Trực quan, vấn đáp. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về cái gì? Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày. Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: + Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB). + Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN) Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. d) Viết chính tả. GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. e) Soát lỗi. GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. g) Chấm bài. Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Làm đúng các bài tập chính tả +PP : Thực hành, trò chơi. a) Cách tiến hành. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả. b) Lời giải. Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: + con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. à GV nhận xét chốt ý. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ. - Hát - Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý. - Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe và viết chính tả. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi. - Hoạt động lớp. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: