Tiết : 16 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003
Môn : Chính tả Tựa bài : Nghe - Viết : BÀN TAY DỊU DÀNG
Phân biệt ao - au, r - d - gi, uôn - uông
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Nghe viết đúng 1 đoạn của bài “Bàn tay dịu dàng”, biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người, trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 2 ô).
2. Luyện viết đúng các tiếng có ao-au, r-d-gi hoặc uôn-uông. - Bảng ghi bài chính tả.
- Vở bài tập tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập tiếng Việt.
- Bảng con.
Tiết : 16 Thứ ., ngày . tháng 10 năm 2003 Môn : Chính tả Tựa bài : Nghe - Viết : BÀN TAY DỊU DÀNG Phân biệt ao - au, r - d - gi, uôn - uông I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Nghe viết đúng 1 đoạn của bài “Bàn tay dịu dàng”, biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người, trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 2 ô). Luyện viết đúng các tiếng có ao-au, r-d-gi hoặc uôn-uông. Bảng ghi bài chính tả. Vở bài tập tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập tiếng Việt. Bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh PP &SD ĐDDH Ổn định : B. Bài cũ : Cho 2 học sinh lên bảng, đọc cho học sinh viết các từ dễ lẫn của tiết trước. Giáo viên nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài dạy. Nghe, viết : Giáo viên đọc đoạn chính tả. Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ? Tìm những chữ viết hoa trong bài ? An là gì trong câu ? Các chữ còn lại thì sao ? Những chữ nào thì phải viết hoa ? Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết như thế nào ? Giáo viên chọn từ khó. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên chấm, nhận xét . Trò chơi thư giãn. Bài tập chính tả : Bài 2 : cho học sinh đọc yêu cầu. Cho 2 em lên bảng. Giáo viên nhận xét , chốt lại : cáo, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, cây cau, cháu chắt, số sáu, láu táu, đau chân, trắng phau, lau chùi. Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2. Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Sửa lỗi chính tả. Học sinh hát. Viết các từ xấu hổ, đau chân, trèo cao, tiếng rao, giao bài tập. 2 học sinh đọc lại. Bài : Bàn tay dịu dàng. An buồn bã nói : thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. Đó là : An, Thầy, Thưa, Bàn. An là tên riêng của bạn học sinh. Là các chữ đầu câu. Chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết hoa và lùi vào 2 ô. Học sinh đọc, viết bảng con : kiểm tra, buồn bã, trìu mến. Viết chính tả. Tự sửa lỗi. Học sinh đọc: Điền vần ao hay au. Thực hiện vào bảng con. Nhận xét bài làm của bạn. Ph.pháp kiểm tra Bảng phụ. Ph.pháp trực quan, đàm thoại Ph.pháp hỏi đáp Ph.pháp thực hành Bảng con. Vở chính tả Ph.pháp thực hành, giảng giải @ Kết quả : ...
Tài liệu đính kèm: