CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)
CÓ CÔNG MÀI SĂT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.MỤC TIÊU:
-Chép lại chính xác đoạn tríchtrong bài “Có công mài sắt ,có ngày nên kim”.
-Củng cố kĩ năng viết đúng chữ hoa và quy tắc chính tả c/k.
-Giáo dục ý thức viết đúng ,đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
-GV chép sẵn bài chính tả lên bảng + phấn màu.
-HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
chính tả(tập chép) có công mài săt có ngày nên kim I.mục tiêu: -Chép lại chính xác đoạn tríchtrong bài “Có công mài sắt ,có ngày nên kim”. -Củng cố kĩ năng viết đúng chữ hoa và quy tắc chính tả c/k. -Giáo dục ý thức viết đúng ,đẹp. II. chuẩn bị: -GV chép sẵn bài chính tả lên bảng + phấn màu. -HS: bảng con. III. các hoạt động dạy và học: hđ dạy HĐHọC 1.kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. bài mới : *Giới thiệu bài. * Hớng dẫn tập chép chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . + Đoạn chép là lời của ai nói với ai? + Chữ đầu đoạn viết nh thế nào? * GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài: (ngày ,mài, sắt, kim, cháu. ) -GV nhận xét sửa *Thực hành viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. GV chấm bài –Nhận xét. *Luyện tập chính tả: +Bài 2: -Điền k/c vào chỗ trống -GV cho hS làm trên bảng con. -NX –Sửa. +Lu ý cho HS: quy tắc viết c/k ( k chỉ ghép với i; e; ê ) 3.củng cố -dặn dò: - NX tiết học Dặn hs về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. - HS trả lời: đoạn chép là lời của bà cụ nói với cậu bé HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nhìn bảng chép bài. -Lấy bút chì soát lỗi. HS làm trên bảng con. +Kim khâu ,cậu bé, kiên nhẫn, bas cụ. chính tả(nghe viết) ngày hôm qua đâu rồi ? I.mục tiêu: - Nghe viết một khổ thơ trong bài :Ngày hôm qua đâu rồi. -Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái ( 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái) -Giáo dục ý thức viết đúng ,đẹp. II. các hoạt động dạy và học: hđ dạy HĐHọC 1-kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2- bài mới : *Giới thiệu bài. * Hớng dẫn tập chép chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . + Đoạn chép là lời của ai nói với ai? + Chữ đầu câu viết nh thế nào? +Bố nói với con điều gì? * GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài: (là, lại, ngày, hồng. ) -GV nhận xét sửa *Thực hành viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. GV chấm bài –Nhận xét. *Luyện tập chính tả: +Bài 2: -Điền chữ vào chỗ trống -GV cho hS làm trên bảng con. -NX –Sửa. +Bài 3 : cho hS viết vào vở chữ cái còn thiếu trong bảng. 3.củng cố -dặn dò: - NX tiết học -Dặn học về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. HS trả lời: đoạn chép là lời của bố nói với con. Con học hành chăm chỉ là ngày qua vẫn còn. HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nghe và chép bài. -Lấy bút chì soát lỗi. -HS làm trên bảng con. + quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm. - HS làm bảng phụ. chính tả(tập chép) phần thưởng I.mục tiêu: -Chép lại chính xác một đoạn trong bài “phần thởng”. -Củng cố kĩ năng viết đúng chữ hoa và quy tắc chính tả c/k. -Giáo dục ý thức viết đúng ,đẹp. II. chuẩn bị: -GV chép sẵn bài chính tả lên bảng + phấn màu. -HS: bảng con. III. các hoạt động dạy và học: hđ dạy HĐHọC 1.kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết. 2. bài mới : *Giới thiệu bài. * Hớng dẫn tập chép chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . +Kể lại việc làm tốt của Na? +Đoạn viết có mấy câu? +Những chữ nào viết hoa? -GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài: Phần thởng,luônluôn -GV nhận xét sửa *Thực hành viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. *GV chấm bài –Nhận xét. *Luyện tập chính tả: +Bài 2: -Điền x/s vào chỗ trống -GV cho hS làm trên bảng con. -NX –Sửa. + Bài 3:Cho Hs vết vào vở các chữ cái còn thiếu trong bảng. 3.củng cố -dặn dò: - NX tiết học Dặn hs về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. -2 hs lên bảng,lớp viết vở :nàng tiên ,làng xóm ,nhẫn nại ,lo lắng. 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nhìn bảng chép bài. -Lấy bút chì soát lỗi. HS làm trên bảng con. +xoa đàu ,ngoài sân,chim sâu ,xâu cá. -HS đọc yêu cầu –làn trên bảng phụ theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. chính tả(nghe viết) làm việc thật là vui I.mục tiêu: - Nghe đoạn cuối trong bàitrong bài : Làm việc thật là vui. -Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái . Bớc đầu biết cách xếp tên ngời theo thứ tự bảng chữ cái. -Củng cố quy tắc chính tả :g/gh. II. chuẩn bị:-GV :+ phấn màu. -HS: bảng con. III. các hoạt động dạy và học: hđ dạy HĐHọC 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS viết :sân chim ,con sâu ,xâu kim. 3- Bài mới : a .Giới thiệu bài. b . Hớng dẫn tập chép chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . + Đoạn trích cho biết em bé làm những việc gì. +Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? c .Phân tích tiếng khó : GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài (quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn -GV nhận xét sửa d .Viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. -Gv đọc học sinh viết bài . -GV kiểm tra số lỗi . *GV chấm bài –Nhận xét. e. Luyện tập : +Bài 2: -GV cho hS thi tìm nhanh những tiếng có chứa g/gh- NX –Sửa. +Bài 3 : cho hS viết vào trong bảng con tên các bạn trong nhóm theo thứ tự ABC. 4 .Củng cố -dặn dò: - NX tiết học dặn học về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. -HS viết vào bảng con.NX 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. HS trả lời: +Bé quét nhà,nấu cơm. HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nghe và viếtbài. -Lấy bút chì soát lỗi. -HS làm miệng . -An-Bắc-Dũng-Huệ-Lan. chính tả(tập chép) bạn của nai nhỏ I.mục tiêu: - Chép lại chính xác nội dung trong bài : Bạn của Nai Nhỏ. -Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. -Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. chuẩn bị: -GV :+ phấn màu. -HS: bảng con. III. các hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS viết bảng chữ có g/gh. 3- Bài mới a.Giới thiệu bài. b . Hớng dẫn tập chép chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . +? vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn. c .phân tích tiếng khó : GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài (khoẻ mạnh thông minh,nhanh nhẹn, yên lòng) -GV gạch chân các từ khó trên bảng lớp . -GV nhận xét sửa d.viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. -Gv kiểm tra số lỗi . *GV chấm bài –Nhận xét. e. Luyện tập +Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh . -NX –Sửa. 4.Củng cố -dặn dò: - NX tiết học dặn học về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. -HS viết vào bảng con.NX 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. HS trả lời: + Vì bạn của Nai Nhỏ dũng cảm ,biết giúp đỡ và bảo vệ bạn. HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nhìn bảng và chép bài. -Lấy bút chì soát lỗi. -HS làm bảng con-1HS lên bảng làm. chính tả(nghe viết) gọi bạn I.mục tiêu: - Chép chính xác nội dung trong bài : Gọi bạn.(2 khổ thơ đầu) - -Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng bài tập chính tảcó phụ ám đầu ch/tr. -Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. chuẩn bị: -GV :+ phấn màu. -HS: bảng con. III. các hoạt động dạy và học: hđ dạy HĐHọC 1 .ổn định tỏ chức : 2 .Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bảng chữ có g/gh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hớng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép . +Bài chính tả có chữ nào đợc viết hoa? Vì sao? c .Phân tích tiếng khó : * GV hớng dẫn học sinh viết đúng các tiếng khó có trong bài (suối cạn , lang thang,nẻo, nuôi,gọi hoài.) -GV nhận xét sửa d. viết vở: -GV nêu yêu cầu cách viết. GV hớng dẫn t thế ngồi viết và cách cầm bút viết. -GV đọc học sinh viết bài. GV chấm bài –Nhận xét. e .luyện tập : +Bài 2: Điền vào chỗ trống NG/ngh . -NX –Sửa. 4 .củng cố –dặn dò: - NX tiết học dặn học về viết lại chữ bị sai lỗi chính tả. -HS viết vào bảng con.NX 2HS đọc lại. Lớp đọc thầm theo. HS trả lời-NX. HS tập viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết bài- NX. -HS nghe và viết bài. -Lấy bút chì soát lỗi. -Hs đọc yêu cầu. -HS làm bảng con-1HS lên bảng làm. + trò truyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ. Bài 7: bím tóc đuôI sam A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết đúng các từ khó trong bài. chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài. 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng viết đúng các qui tắc chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu, hoặc vần dễ lẫn (r/d, gi, ân/ âng) 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết các bài tập 2,3. C/ Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Đọc các từ: 3, Bài mới: (33’) a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Đoạn văn này nói về cuộc trò chuyện của ai. ? Vì sao Hà không khóc nữa. ? Bài có những dấu câu gì. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc bài trên bảng. - HD cách viết. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: (33) - YC h/s làm bài vào vở - Nêu qui tắc chính tả. * Bài 3: (33) - HD làm bài. - YC 2 h/s lên bảng điền âm, vần thích hợp. - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Cần nhớ luật chính tả iên/ yên để viết đúng. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Trung thành cây tre Chung sức mái che - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Nói về cuộc trò chuyện giữa thầy giáo và Hà - Vì Hà được thầy giáo khen có bím tóc đẹp nên Hà rất vui, tự tin, không buồn về sự trêu chọc của Tuấn nữa. - Có dấu phẩy, dấu hai chấm, gạch ngang, dẩu hỏi, dấu chấm. -Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nói, nền. CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe - Nhìn bảng đọc nhẩm từng câu rồi chép bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống: iên hay yên? - 2 h/s lên bảng làm bài: Yên ổn Cô tiên Chim yến Thiếu niên - Nêu: Viết yên khi chữ ghi tiếng Viết iên khi là vần của tiếng. * Điền vào chỗ trống: r, d, gi? ... ận xét. * Điền vào chỗ trống s/ x; ât/ âc? - sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét Bài 31 : con chó nhà hàng xóm A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện trong bài: Con chó nhà hàng xóm 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Phân biệt: ui/ uy ; ch/ tr ; dấu ngã. 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2,3. C/ Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập, D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: (33’) a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa. ? Còn hai từ “bé” ở trong câu :Bé là một cô bé yêu loài vật. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Em Nụ yêu lắm Lớn lên đưa võng - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Từ bé ở trong bài phải viết hoa là tên riêng. - Từ bé thứ nhất là tên riêng. Quấn quýt bị thương Mau lành CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm và ghi vào chỗ trống; - Tiếng có vần ui: núi, múi, mui, bùi, rui, chui, túi, - Tiếng có vần uy: Thuỷ, luỹ tre, tuỳ ý, suy nghĩ, - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch: a, - Chăn , chiếu, chõng, chổi, chạn, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chum, chỉ, chụp đèn,... b, Tìm tron bài tập đọc con chó nhà hàng xóm: - 3 tiếng có thanh hỏi: nhảy, kể, mải, hỏi, thỉnh thoảng. - Tiếng có thanh ngã: khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuô, bác sĩ. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét Bài 32 : trâu ơi A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng, thể thơ lục bát. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Tìm và viết đúng những chữ có âm, vần, thanh dễ lẫn ; ch/ tr ; ao/ au dấu ?/~. 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. C/ Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập, D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: (33’) a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Bài ca dao là lời nói của ai. ? Bài ca dao cho thấy t/c của người nông dân đối với con trâu ntn. ? Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng ntn. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Quấn quýt bị thương Mau lành - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết. - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn. - Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ. Trâu ơi cấy cày Nông gia ngọn cỏ CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au: Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống: a, tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trời chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng b, thanh hỏi thanh ngã mở cửa thịt mỡ ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ vẩy cá vẫy tay - Đọc c/n - đt. - Nhận xét Chính tả: Bài 33 : tìm ngọc A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ u; r/ d/ gi. 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: (33’) a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Chữ đầu đoạn viết ntn. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Trâu ơi cấy cày Nông gia ngọn cỏ - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Viết hoa, lùi vào 1 ô. Long Vương mưu mẹo Tình nghĩa CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống ui hoặc uy? a, Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý. b, Mất ngọc, tràng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. c, Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a, r/ d hay gi? Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét Chính tả: Bài 34 : gà tỉ tê với gà A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn bài: Gà tỉ tê với gà. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : au/ ao ; r/ d/ gi; 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - Đọc các từ: - Nhận xét. 3, Bài mới: (33’) a, GT bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Đoạn văn nói lên điều gì. ? Trong đoạn văn những câu nào là lời của gà mẹ nói với con. ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Long Vương mưu mẹo Tình nghĩa - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết : không có gì nguy hiểm, lại ăn mồi ngon. - “Cúccúccúc” Những tiếng kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là “lại đây mau, có mồi ngon” - Cần dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để ghi lời của gà mẹ. nghĩa là nguy hiểm lại đây ngon lắm CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống au hoặc ao? Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: r/ d. gi? - Bán rán, con gián, dán giấy. - Dành dụm, trang giành, rành mạch. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét ôn tập cuối học kỳ 1 A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. 2. Kỹ năng: Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. Rèn kỹ năng viết chính tả. 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. C/ Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, ổn định tổ chức: (1’) 2, Kiểm tra tập đọc: - YC h/s lên bốc thăm. - Nhận xét – đánh giá. 3, Thi tìm nhanh một số bài theo mục lục sách: - HD làm bài. - Tổ chức cho các nhóm tìm nhanh. 4, Chính tả: - Đọc đoạn viết. ? Bài chính tả có mấy câu. ? Những chữ nào cần viết hoa. - Viết từ khó. Đọc chậm cho h/s viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. 4, Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. Bài sau KT. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Bài làm, trìu mến. - Một h/s làm trọng tài xướng tên bài. Đai diện nhóm nào tìm nhanh, đúng được tính 3 điểm. Nhóm nào có nhiều điểm thì thắng cuộc. - Baì có 4 câu. - Những chữ đầu câu, tên riêng. Bắc, không nản, quyết, chưa hiểu, giảng lại. - Viết bảng con. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
Tài liệu đính kèm: