Tiết : Thứ ., ngày . tháng . năm 200.
Môn : Chính tả Tựa bài : Nghe - viết : GỌI BẠN
Phân biệt ng-ngh , tr-ch , dấu hỏi-ngã
I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GV
1. Nghe, viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ “ Gọi bạn”.
2. Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng-ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch-tr, hỏi-ngã.
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- Vở bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Vở bài tập tiếng Việt.
Tiết : Thứ ., ngày . tháng . năm 200... Môn : Chính tả Tựa bài : Nghe - viết : GỌI BẠN Phân biệt ng-ngh , tr-ch , dấu hỏi-ngã I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GV Nghe, viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ “ Gọi bạn”. Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng-ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch-tr, hỏi-ngã. Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Vở bài tập. III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Vở bài tập tiếng Việt. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PP&SD ĐDDH Ổn định lớp : 2. Bài cũ : Cho 2 HS lên viết bảng quay. GV đọc : nghe ngóng - nghỉ ngơi cây tre - mái che thi đỗ - đổ rác GV nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài dạy. Hướng dẫn viết : GV đọc bài và 2 khổ thơ cuối ® yêu cầu HS đọc. Hỏi : Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? Thấy Bê vàng không trở về, Dê trắng đã làm gì? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với những dấu câu gì? GV viết từ khó – yêu cầu HS viết bảng con. GV đọc cho HS viết vở. GV chỉ bảng đọc GV chấm, nhận xét. Trò chơi : Thụt thò. Làm bài tập : Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Cho 2 HS lên bảng quay – lớp thực hiện vở bài tập. GV chốt : nghiêng ngả , nghi ngờ nghe ngóng , ngon ngọt Âm ng trước e, ê, i viết như thế nào? Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu 2 HS lên bảng. Cho HS đọc bài làm của mình để luyện phát âm. GV chữa : trò chuyện , che chở trắng tinh , chăm chỉ cây gỗ , gây gỗ màu mỡ , mở cửa Củng cố – Dặn dò : Sửa lỗi chính tả. - HS hát. - Cả lớp viết bảng con. Đọc cá nhân 2 HS. Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn. Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn – đến giờ vẫn gọi hoài “ Bê – Bê”. Chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng, đầu câu. Tên riêng nhân vật Bê vàng, Dê trắng. Được ghi sau 2 dấu chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng có dấu chấm cảm. Đọc lại – viết bảng con : hạn hán- khô héo Viết vở chính tả HS tự sửa lỗi Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Lớp nhận xét. Viết ngh. HS đọc yêu cầu. Thực hiện vở bài tập. Lớp nhận xét. Bảng con Ppháp thực hành Ppháp đàm thoại Bảng con Vở chính tả Ppháp đthoại t. hành Vở bài tập @ Kết quả : . . . . .
Tài liệu đính kèm: