Môn
Tên bài
I. Mục tiêu Đạo đức
Trả lại của rơi (T1)
Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. Toán
Ki-lô-mét vuông
- Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
Tuần 19 Ngày soạn: 12/1/08 Ngày giảng:Thứ hai ngày 14 tháng1 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Nhận xét đầu tuần Tiết 2 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Đạo đức Trả lại của rơi (T1) Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. Toán Ki-lô-mét vuông - Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Phiếu câu hỏi thảo luận .. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 6’ 1 HS : quan sát tranh Thảo luận phân tích tình huống. Gv: Giới thiệu về ki lô mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,... dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông. -Ki lô mét vuông: km2. 1 km2 = 1 000 000 m2. 6’ 2 Gv : nêu câu hỏi gợi ý cho hs thảo luận . - Tranh vẽ cảnh gì ? - Cả hai cùng nhìn thấy gì ? - Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?.... - Yêu cầu hs lên trình bày trước lớp Hs: Làm bài tập 1 - Viết , đọc số đo diện tích. 921 km2; 2000 km2; 509 km2; 320 000 km2. 6’ 3 Hs : các nhóm lên trình bày trước lớp . - Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường, - Thấy tờ 20.000đ - Tìm cách trả người đánh mất. - Chia đôi. - Dùng làm việc từ thiện - Dùng để tiêu chung.... - Nhận xét bổ sung cho nhau. Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 – 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 6’ 4 Gv : nhận xét bổ sung , Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. - Yêu cầu hs bày tỏ thái độ . - Điền dấu X cho ý kiến đúng . Hs: Làm bài tập 3 Bài giải: Diện tích khu rừng đó là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. Bài 4 a, 40 m2 b, 330991 km2. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập đọc ( T1) Chuyện bốn mùa(T1) - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. - Hs yếu đọc được câu đầu trongbài. Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động(t1) Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của ngươi lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học ... - một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Đọc lại bài tiết trước. Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 5’ 1 Gv : hướng dẫn hs luyện đọc . + Đọc mẫu cho hs . - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . - Kết hợp chỉnh sửa cho hs đọc phát âm sai và giải nghĩa từ Hs : Thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận. 6’ 2 Hs : luyện đọc trong nhóm - Nhận xét , bổ sung cho nhau - Thi đọc trước lớp . - Nhận xét , bổ sung cho nhau . Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. - Hướng dẫn hs làm bài tập 1 6’ 3 Gv : tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm . - Nhận xét , tuyên dương nhóm có nhiều hs đọc đúng và hay . - Gọi 1,2 em đọc lại cả bài . Hs : Làm bài tập 1 - Thảo luận nhóm, trao đổi để nhận biết được người lao động. 8’ 4 Hs : đọc cả bài theo nhóm 2 . - thi đọc cả bài trứơc lớp . - Nhận xét , bổ sung cho nhau . Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc , kĩ sư, nhà văn đều là những người lao động .. 7’ 5 Gv : nhận xét ,bổ sung cho hs , tuyên dương em đọc đúng và hay nhất lớp . Hs: Nhắc lại nội dung bài. - Lấy vở ghi bài. 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập đọc( T2) Chuyện bốn mùa( T2) - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. Hs yếu đọc được 1 đoạn trong bài Kĩ thuật Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Hs biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ kể chuyện .. Sưu tầm tranh ảnh về một số loại rau, hoa. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hát Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 6’ 1 Hs: Luyện đọc bài theo nhóm. - Nhận xét bạn đọc. Gv: Nêu mục đích bài học. - Hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Gv treo tranh, hướng dẫn hs quan sát tranh. 6’ 2 Gv : gọi 1,2 em đọc lại cả bài - Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Nêu câu hỏi gợi ý . - Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.....? Hs: Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - Nêu lợi ích của viẹc trồng rau, hoa? - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? - Rau được sử dụng như thế nào? - Rau còn được sử dụng để làm gì? 6’ 3 Hs : thảo luận câu hỏi gợi ý của gv - Nêu ý kiến trước lớp . - Nhận xét , bổ sung cho nhau . - Luyện đọc lại bài . Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại lấy lá, có loại lấy cử, quả... - Hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. 9’ 4 Gv : tổ chức cho hs thi đọc phân vai toàn chuyện . - yêu cầu hs đọc phân vai trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương hs. Hs: Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - Nêu đặc điểm khí hậu nước ta? - Vì sao nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển? 5’ 5 Hs: Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Một em hs giỏi đọc lại toàn bộ bài. Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây hoa, rau phát triển quanh năm... 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Toán Tổng của nhiều số Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số. - Chuẩn bị cho phép nhân. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Khoa học Tại sao có gió. Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió? - Giải thích tại sao có gió? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đem gió từ đất liền thổi ra biển. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 8’ 1 Gv : Hướng dẫn hs cách thực hiện tổng của nhiều số: - Viết: 2 + 3 + 4 = ? - Đây là tổng của các số 2, 3, 4 - tính tổng : 2 + 3 + 4 = 9 - Hướng dẫn hs thực hiện tính tổng của 12+34+40= 86 Hs: Thảo luận nhóm 4 - HS chơi trò chơi chong chóng và giải thích được khi nào chong chóng quay, không quay, quay chậm, quay nhanh. 7’ 2 Hs : đọc yêu cầu bài 1. - Làm bài 1, nêu kết quả . 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: (sgk) 6’ 3 Gv : chữa bài 1, hướng dẫn hs làm bài 2. 14 36 15 24 +33 +20 +15 +24 21 9 15 24 68 65 60 96 Hs: thảo luận nhóm 6 - Đọc mục thực hành sgk. - Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn. 6’ 4 Hs : làm bài 3, nêu kết quả . 12kg + 12kg + 12kg = 36kg 5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l Gv: Các nhóm trình bày nhận xét sau khi làm thí nghiệm. - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 6: NTĐ4: Tập đọc Bốn anh tài. I. Mục tiêu: 1,Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be. 2, Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - GV giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 5 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS nhận biết nhân vật qua tranh. - Hướng dẫn HS đọc các tên riêng. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1-2: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Đoạn 3-4-5: - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì? - Nêu nội dung của truyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS chia đoạn: 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS đoạn đoạn 1,2. - Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18,.. - Tài năng; 15 tuổi tinh t ... 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật. 1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón. Hs: Luyện đọc diễn cảm bài thơ và học thuộc lòng. - Nhận xét bạn đọc. - Cho đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5’ 5 Hs: làm bài tập 3 - Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng Gv: Gọi một số nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tự nhiên xã hội Đường giao thông Sau bài học, HS biết: - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. - Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua. Địa lí Đồng bằng Nam Bộ Học xong bài này, học sinh biết: - Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng. - Hình thành những biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Hình vẽ SGK. - 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đường sắt. - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố hải Phòng. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hs nêu nội dung bài trước Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Gv: Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa. - Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập. - Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? - Hải Phòng giáp với những tỉnh nào? - Từ Hải Phòng đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? 9’ 2 Hs: Thảo luận nhóm 4 - Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ? - Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ? - Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết. Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận 7’ 3 Gv : tổ chức cho hs lên trình bày trước lớp . - Nhận xét , bổ sung - Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả. - Hướng dẫn trò chơi: "Biển báo nói gì" Hs: Thảo luận nhóm 4 - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng đóng vai trò như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng mà em biết? - Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng? 6’ 4 Hs : Tham gia trò chơi: "Biển báo nói gì" Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận - GV giới thiệu thêm về hoạt động du lịch ở Hải Phòng 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Ngày giảng: 16/1/08 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008 Tiết 1 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Toán Luyện tập Giúp HS: - Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2. - Giải bài toán đơn về nhân 2. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Tập làm văn Luyện tập XD kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. ( Hs yếu viết được 1-2 câu) II. Đồ dùng III. HĐ DH - Bảng con .... Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Học sinh làm bài tập 2 tiết trước. Hát 6’ 1 Hs: làm bài tập 1 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 10dm 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn Cái nón. - HS nêu ghi nhớ về hai cách kết bài. - HS xác định kết bài và cách kết bài trong bài văn Cái nón. 6’ 2 Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn bài tập 2 Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe Hs: làm bài tập 1 + Giống nhau: Đếu có mục đích giới thiệu đồ vật cùng tả. + Khác nhau: Đoạn a,b nói chuyện dẫn vào giới thiệu đồ vật. 6’ 3 Hs: làm bài tập 3 - Viết số thích hợp vào ô trống - Hs làm bài. Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 2. Cho các đề bài sau, viết kết bài mở rộng cho bài văn trong các đề đó. - Tổ chức cho HS viết kết bài. 6’ 4 Gv: Gọi hs lên bảng làm bài tập 3. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. - Hướng dẫn làm bài 4 Thừa số 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 Tích 8 10 14 18 Hs: Làm bài tập 2 - HS suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả. - HS viết đoạn văn. - Một số học sinh đọc bài văn của mình. - Nhận xét. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 2 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời chào – tự giới thiệu - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. - hs yếu biết đáp lại lời chào. Toán Luyện tập Giúp học sinh: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 6’ 1 HS : Làm miệng bài tập 1 - quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp. Gv : Hướng dẫn làm bài tập 1 - HS quan sát hình vẽ. - HS xác định các cặp cạnh đối diện. + HCN: AB đối diện với DC; AD với BC. + HBH: EG với KH; EK với GH. + Tứ giác: MN với QP; QM với PM. 7’ 2 Gv : Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra. Hs: Làm bài tập 2 Vận dụng công thức vào tính diện tích của HBH. - Viết vào ô trống (theo mẫu). - Hs làm bài theo mẫu. 10’ 3 Hs : Làm bài tập 2 - HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu. - Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 - GV đưa ra công thức: P = (a + b) x 2 . ( a, b cùng đơn vị đo) a, P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b, P = (10+5) x 2 = 30 (cm) 6’ 4 Gv : hướng dẫn hs làm bài 2. - Hướng dẫn làm bài tập 3. - Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài - GV chấm một số bài, nhận xét. Hs: làm bài tập 4 Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3: Thể dục NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I.Mục tiêu Thể dục Trò chơi "bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy" - Ôn 2 trò chơi: "Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy" - Tham gia chơi tương đối chủ động Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thăng bằng. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Học trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II.Đồ dùng III.HĐ DH Chuẩn bị 1 còi - Chuẩn bị 1-2 còi TG HĐ 5-7’ 1.Phần mở đầu Hs: Tâp hợp thành 2 hàng dọc. - Lớp trưởng cho các bạn điểm số. - Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay. Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay. - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 18-22’ 2. Phần cơ bản. Gv: Hướng dẫn trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Cho hs chơi thử. Hs: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Hs: Tham gia chơi chính thức trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. Gv: ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi vượt chướng ngại vật thấp cự li 10-15 m. + GV điều khiển HS ôn tập. - Hướng dẫn trò chơi: Thăng bằng Gv: Cho hs đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân. Hs:Tham gia chơi trò chơi: Thăng bằng. 5-6’ 3.Phần kết thúc Gv: hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà cho hs Hs: Thực hiện các động tác thả lỏng. Hs: Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. Gv: hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà cho hs Tiết 4: NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Âm nhạc Trên con đường đến trường - Hát đúng giai điệu và lời ca - Hát đồng đều rõ lời. Âm nhạc Học bài hát: Chúc mừng... - Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát. Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2. - Biết bài hát Chúc mừng là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Học thuộc bài hát. - Chép lời vào bảng phụ. - Băng bài hát. - Nhạc cụ quen dùng. Tg HĐ 1’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Hát 7’ 1 Gv: Dạy bài hát: "Trên con đường đến trường" - GV hát mẫu + Đọc lời ca - Dạy hát từng câu, lần lượt từ câu 1 đến câu 4. Hs: Đọc từng lời ca của bài hát. 8’ 2 Hs: học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2., cứ tiếp tục như vậy đến hết bài hát. Gv: Mở băng bài hát cho HS nghe. - GV dạy từng câu ngắn. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. 11’ 3 Gv : Vừa hát vừa gõ đệm theo phách - Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. Hs : hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3. - HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. 7’ 4 Hs: Hát lại bài hát vừa học. Gv: giới thiệu hình thức trình bày bài hát: đơn ca, song ca,... - Kể tên các bài hát nước ngoài mà em biết? . Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 A- Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà. - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . II- Phương hướng tuần 20 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: