Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 5

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 5

TẬP ĐỌC.

Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.

I. Mục tiêu: - Có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài.

- Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.

*KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.

II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:	Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC.
Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. Mục tiêu: - Có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài. 
- Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.
*KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.
II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài : Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi (SGK) và nêu nội dung.
*GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
HĐ1: Luyện đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài, GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho HS giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc toàn bài và trả lời: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
-Cho HS đọc thầm đoạn 1.
+Nhà vua làm cách nào để tìm người như thế?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
-Cho HS đọc thầm phần còn lại.
+ Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? (HS khá, giỏi)
-Nêu nội dung chính của bài?
-GV chốt y,ù treo bảng ép.
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc toàn bài,cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
-GV treo bảng phụ đoạn: Chôm lo  của ta.
+GV đọc mẫu.
+Cho HS luyện đọc.
+Cho HS hti đọc diễn cảm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-HS đọc và trả lời.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp:
-HS đọc 2 lượt, kết hợp phát âm lại từ đọc sai, giải nghĩa từ.
-HS đọc theo cặp.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS theo dõi.
*HĐ cả lớp:
-HS đọc thầm và trả lời: Chọn người trung thực để truyền ngôi.
-HS đọc thầm.
+Vua phát cho mỗi người  bị trừng phạt.
-HS đọc.
+Mọi người không dám  Còn Chôm dũng cảm 
-HS đọc thầm.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng 
-HS nêu.
-HS nhắc lại và ghi vào vở.
*HĐ cả lớp:
-4HS đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc hay.
-HS nghe và đọc lại.
-HS đọc nhóm 2.
-3 HS thi đọc,các nhóm còn lại nhận xét.
3 . Củng cố – Dặn dò:
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
TOÁN.
Tiết 21 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số ngày của tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.HS khá giỏi làm thêm bài 4,5.
- Giáo dục HS tính cẩn thận và trình bày bài sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy – Học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Gọi HS làm bài :1 giờ=? Phút 
 1 phút =? Giây 1 thế kỉ = ? năm.
*Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập.
Bài1:-Kể tên những tháng có 30 ngày?
-Kể tên những tháng có 31 ngày?
-Kể tên tháng có 28 hoặc 29 ngày?
-Tháng 2 có 29 ngày thì năm đó gọi là năm gì? Và có bao nhiêu ngày?
-Tháng 2 có 28 ngày thì năm đó gọi là năm gì? Và có bao nhiêu ngày?
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3: 
- GV đọc từng câu, cho HS trả lời .GV chốt ý đúng.
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
- Cho HS đọc đề, phân tích đề.
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi.
-HS làm bài.
-HS nghe.
- Tháng có 30 ngày là:4, 6, 9,11
- Tháng có 31 ngày là:1, 3, 5, 7, 8,12
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
- Gọi là năm nhuận và có 366 ngày.
-Gọi là năm thường và có 365 ngày.
*1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
-1HS làm vào bảng ép, cả lớp làm vào vở.
3 ngày = 72 giờ; 4 giờ =240 phút
Tương tự với các bài còn lại.
*HS làm miệng.
a) thế kỉ 18 b) sinh năm 1380 thuộc thế kỉ 14.
*HS đọc đề, HS làm vào vở.
Giải: 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây.
Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn: 
15 – 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây.
 *HS làm tương tự các bài trên.
a) B: 8 giờ 40 phút; b) C : 5008 g . 
3. Củng cố- Dặn dò:
-Nêu lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn bài về nhà - Chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết 5 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
 I.Mục tiêu
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2b.HS khá giỏi làm hết bài 2 và bài 3.
- HS có ý thức rèn chữ viết và trình bày bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Giáo viên
Học sinh
1-Bài cũ:-Cho HS viết: bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời.
*Nhận xét, ghi điểm.
2-Bài mới: Giới thiệu bài:Những hạt thóc giống.
*HĐ1:Nghe- viết chính tả: 
-GV đọc bài viết lần 1.
-Gọi HS đọc đoạn viết.
-Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
-Cho HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết.
-Cho HS luyện viết từ khó.
-Cho HS đọc lại các từ luyện viết.
-GV căn dặn HS trước lúc viết.
-GV đọc bài viết lần 2.
-GV đọc bài viết lần 3.
-Cho HS mở sgk, đổi vở cho nhau và sửa lỗi.
-GV thu bài, chấm, nhận xét.
*HĐ2: Bài tập chính tả:
Bài2:Cho HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bàib.HS khá giỏi làm thêm phần a.
-Chữa bài, ghi điểm.
-Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền.
Bài3: Dành cho HS khá giỏi.
Cho HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
-HS viết.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp.
-HS nghe.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Chọn người trung thực để nối ngôi.
-luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi.
-HS viết vào bảng con.
-HS đọc.
-HS nghe.
-HS viết bàivào vở.
-HS soát bài.
-HS thực hiện.
-HS nghe. 
*HĐ cả lớp:
*1HS nêu, cả lớp theo dõi.
-1HS làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Thứ tự từ cần điền: làm, chen, len,, leng keng, áo len, màu đen, khen.
-1HS đọc.
*HS nêu yêu cầu.
-HS làm miệng: con nòng nọc; chim én.
3.Củng cố dặn dò:
- Cho HS xem vở viết đẹp. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai.Chuẩn bị bài: Người viết truyện thật thà.
 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
LUYỆN TẬP TOÁN
Tiết 9:	 ÔN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập lại kiến thức cho HS về Bang3 đơn vị đo khối lượng, giây, thế kỉ.
-HS có ý thức cẩn thận, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị : - Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Gọi HS trả lời: 
-Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé?
-1 phút = ? giây 1 thế kỉ = ? năm.
*Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài :Ôn tập.
Bài 1:-Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg 600g =  g 3 kg60g= g
4dag 8g = g 2 tấn 23kg = . Kg
7hg = .. g 2 tạ 4kg=  kg
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2: Đổi: 
3 phút =  giây 8 phút =  giây 
7 thế kỉ =  năm 500 năm =  thế kỉ 
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3: Tính : 
270 g + 759 g 562dag x 4
836 dag – 172 dag 924 hg : 6 
-Cho HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4: Cô Mai có 2 kg đường, cô đã dùng hết 1/4 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?
-Cho HS đọc đề và làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
-HS làm.
-HS nghe.
*HS đọc yêu cầu.
-1HS làm vào bảng ép, cả lớp làm vào vở.
-Chữa bài cho bạn. 
*HS đọc yêu cầu và làm vào bảng con.
*HS đọc yêu cầu.
-1 HS làm vào bảng ép, cả lớp làm bài vào vở.
*HS đọc và làm bài vào vở:
2 kg = 2000g 
Số đường đã bán đi: 2000 : 4 = 500 (g)
Số đường còn lại: 2000 – 500 = 1500 (g) 
Đáp số: 1500 g đường 
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Tiết 9: ÔN TẬP: ĐỌC VÀ CHÍNH TẢ. 
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập lại bài tập đọc Tre Việt Nam và Những hạt thóc giống; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
-HS nghe-viết một đoạn trong gio6ng1Nhu7ng4 hạt thóc giống.
-HS có ý thức cẩn thận, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị : - Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
+ Cho HS đọc lại một đoạn trong bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi.
*Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài :Ôn tập.
*HĐ 1: Ôn tập: Đọc.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc trước lớp và trả lời câu hỏi. 
*HĐ 2: Nghe-viết chính tả.
-GV đọc đoạn : Ngày xưa  nảy mầm.
-HS đọc đoạn viết.
-Cho HS nêu từ hay viết sai.
-Cho HS luyện viết từ khó.
-Cho HS đọc lại từ luyện viết.
-GV căn dặn HS trước lúc viết bài.
-GV đọc cho HS viết bài.
-GV đọc lần 3 cho HS soát bài.
-Cho HS mở sgk. Và đổi vở cho nhau sửa lỗi.
-GV chấm bài, nhận xét.
-HS đọc bài.
-HS nghe.
* HĐ cả lớp:
-HS đọc theo cặp.
-HS thi đọc.
* HĐ cả lớp:
-HS nghe,
-1HS đọc, cả lớp theo dõi .
-lệnh , gieo trồng, trừng phạt, Chôm.
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-HS đọc.
-HS nghe.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát bài.
-HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
-HS nghe.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.	
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
 LỊCH SỬ
Tiết 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ... áu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn?
-Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2?
-GV kết luận.
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
-Mỗi đoạn văn trong .. .kể điều gì?
-Đoạn văn được nhận ra  hiệu nào?
*Rút ra ghi nhớ sgk/54.
-Cho HS lấy ví dụ.
*HĐ3 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu BT.
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào?
+ Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì?
+ Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
-Cho HS làm bài.
- Gọi HS trình bày .
-GV nhận xét, ghi điểm.
-HS trả lời.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp:
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm truyện.
- Trao đổi nhóm và trình bày.
- HS nghe.
-Là chỗ đầu dòng. Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
*1 HS đọc . Lớp đọc thầm.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt.
+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3-4 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
- Cá nhân lần lượt lấy ví dụ.
*HĐ cả lớp:
- 2 HS đọc nối tiếp nhau , lớp đọc thầm.
- Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
- Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 viết còn thiếu phần thân đoạn.
- Đ1: Kể về cuộc sống nghèo khó ..
- Đ2: Mẹ bị ốm nặng, cô bé đã đi tìm .
- Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-HS làm bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
3.Củng cố -Dặn dò:- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
 - Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị: Trả bài văn viết thư. 
 - Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
TOÁN 
Tiết 25 BIỂU ĐỒ (t.t)
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột.
-Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. Làm bài 1, bài 2a.HS khá giỏi làm hết các bài.
-HS áp dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGK 
III. Các hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ: - Gọi HS sửa bài 1 trang 29 SGK
*Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài :Biểu đồ (t2).
*HĐ1 : Giới thiệu biểu đồ hình cột.
- Treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” 
-Biểu đồ có mấy cột?
-Dưới chân mỗi cột ghi gì?
-Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
-Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
+Biểu đồ biểu diễn số chuột của những thôn nào?
+Cho HS lên chỉ từng cột và đọc số chuột đã diệt được của từng thôn?
-Cột cao hơn số chuột nhiều hay ít?
-Cho HS nêu thôn diệt nhiều nhất và thôn diệt được ít nhất?
-GV kết luận.
*HĐ2 : Luyện tập .
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ ,làm bài vào vở .
- Yêu cầu 2 HS thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi. Các HS khác theo dõi, nhận xét .
- GV kết luận.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
- Cho HS làm bài a.
-Chữa bài, ghi điểm.
-HS khá giỏi làm hết.
-HS làm bài.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp:
- Quan sát biểu đồ.
-Biểu đồ có 4 cột.
-Ghi tên của 4 thôn.
-Ghi số con chuột đã diệt.
-Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
-Của4thôn là: thôn Đông, Đoài. Trung , Thượng.
-HS lên chỉ và thuyết trình.
-Số chuột nhiều hơn.
-Thôn diệt nhiều nhất là thôn Thượng. Ít nhất là thôn Trung.
- Theo dõi, lắng nghe.
*HĐ cả lớp:
*1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
-HS quan sát và trao đổi nhóm đôi.
-HS trình bày miệng.
*1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 2001-2002: 4 lớp; 2002-2003: 3 lớp;2003-2004: 6 lớp; 2004-2005: 4 lớp.
b) Số lớp một  là : 6-3= 3( lớp)
Số học sinh lớp 1 năm học 2002-2003 là:
35 x 3 = 105 (hs)
Số HS  năm học 2004-2005 là:
( 4 x 32 ) – ( 3 x 35) = 23 (hs)
3. Củng cố - Dặn dò:- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .
 - Về học bài, làm bài. Chuẩn bị bài: luyện tập
 -Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT ĐỘI 
I- Nhận xét các hoạt động của tuần 5:
+Ban cán sự lớp nhận xét về nề nếp, sinh hoạt, đồng phục, thể dục, học tập, vệ sinh.
+Tổng hợp điểm của từng học sinh trong tuần 5.
+GV nhận xét chung, xếp loại giữa 3 tổ.
+Tuyên dương những em có thành tích tốt.
+Nhận xét đồ dùng, sách, vở của học sinh.
II- Kế hoạch tuần 6:
+Duy trì mọi nề nếp, sinh hoạt.
+Học chương trình tuần 6.
+Nhắc nhở HS đóng các khoản tiền.
+Họp phụ huynh lớp, báo cáo kết quả học tập của HS cho phụ huynh.
+Tập bài hát cho HS.
+Cho HS chơi trò chơi.
III- Sinh hoạt đội:
-Giới thiệu 10 dấu đi đường.
-Các động tác di động.
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10 DANH TỪ
I . Mục tiêu : - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, ).
- Vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị : - GV bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét)và bút dạ. Một số tranh ảnh có liên quan.
III.Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.
- Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó.
- Viết những từ trái nghĩa với từ trung thực, chọn 1 từ và đặt câu.
*Nhận xét ,ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Danh từ.
*HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ:.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ?
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS đọc lại các từ chỉ sự vật đó.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV kết luận.
-Danh từ là gì?
-Danh từ chỉ người là gì?
 *Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
*Rút ra ghi nhớ sgk/53.
*HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: -Cho HS tìm: 3 danh từ chỉ người, 3 danh từ chỉ vật, 3 danh từ chỉ hiện tượng.
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Cho HS làm bài.
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2- - Yêu cầu HS tự đặt câu với 1 danh từ vừa tìm ở bài 1.
- Nhận xét câu văn của HS.
-HS tìm và đặt câu.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp:
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Thực hiện nhóm 2 em và trình bày.
- Truyện cổ, tiếng, xưa, cuộc sống, nắng, mưa, cơn, 
- HS đọc.
*1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận trong nhóm. 
- HS trả lời .
- Lắng nghe
- Là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
-Là những từ dùng để chỉ người.
-HS củng cố về danh từ và lấy ví dụ về danh từ.
-HS đọc. 
*HĐ cả lớp:
*1 HS đọc, cả lớp theo dõi.. 
-HS làm bài vào vở.
-Nhận xét bài của bạn. 
*1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau đặt câu .
3.Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.
 -Về học bài. Chuẩn bị bài: Danh từ chung, danh từ riêng.
 - Nhận xét tiết học.
Chiều Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1).
I. Mục tiêu:
- Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Giáo dục HS thói quen bày tỏ ý kiến.
*KNS: Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Kĩ năng lắng nghe; Kĩ năng kìm chế cảm xúc; Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
*BVMT: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; HS cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tình huống. Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: - Gọi HS trả lời :+Nêu một số gương tốt biết vượt khó trong học tập?
* Nhận xét , đánh giá
2. Bài mới: Giới thiệu bài:Bày tỏ ý kiến (T1).
*HĐ1: Nhận xét tình huống.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm tình huống sau:
+ Nhà bạn Tâm rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ phải đi làm xa. Bố bắt Tâm phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?
+ Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
*Rút ra ghi nhớ sgk/9.
*HĐ2: Em sẽ làm gì? 
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-Cho các nhóm trình bày.
*HĐ3: Bày tỏ thái độ .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các nội dung sau:
1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. 
-GV kết luận.
-HS trả lời.
-HS nghe.
*HĐ cả lớp:
- Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến 
+ Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Hơn nữa việc đi học là quyền của Tâm.
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Các em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến.
-HS đọc ghi nhớ.
*HĐ cả lớp:
-HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
*HĐ cả lớp:
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe
3. Củng cố – Dặn dò:- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 9
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 5.doc