I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, ngửa cổ, đọc đúng đoạn khó trong bài,
+ Hiểu từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao,.
+Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều. Biết đọc diễn cảm bài văn.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: Ngoài thời gian học tập làm việc các em nên tham gia các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học.
Sưu tầm tranh thả diều, bảng phụ.
Tuần 15 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm2008 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2 :Thể dục: Tiết 3 :Tập đọc: $29: Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, ngửa cổ, đọc đúng đoạn khó trong bài, + Hiểu từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao,.. +Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp của cánh diều. Biết đọc diễn cảm bài văn. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: Ngoài thời gian học tập làm việc các em nên tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng dạy học. Sưu tầm tranh thả diều, bảng phụ. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, .. IV. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 3. Củng cố, dặn dò. 4’ - Yc 2hs đọc bài : Chú Đất Nung ( Phần sau), trả lời câu hỏi. - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(2 đoạn.) Đoạn 1:Từ đầu vì sao sớm. Đoạn 2: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. + L2: Kết hợp giảng từ. - 3hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: +Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?(Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống vì sao sớm. + T/g đã qsát cánh diều bằng những giác quan nào?(Bằng tai, bằng mắt) +Đoạn 1 cho em biết điều gì? *ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: +Trò chơi thả diều đã đem lại những niềm vui lớn như thế nào?(Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn bầu trời) +Trò chơi đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? (Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn”Bay đi diều ơi!” Bay đi!” +Đoạn 2 cho em biết điều gì? *ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Cho hs đọc câu mở bài và kết bài. - Gọi hs đọc câu hỏi 3, trả lời.(T/g muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.) *HD đọc diễn cảm. - Cho 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc “Tuổi thơ của tôi.thấp xuống những vì sao sớm” - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Nêu ND của bài? ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - NX giờ học - Yc về ôn bài. CB bài sau. - 2hs đọc - Qsát. - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - 2hs đọc - 1hs nêu - Nghe - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Nxét - 2hs nêu - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4:Toán: $71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I/ Mục tiêu - KT: Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0 - KN: Vận dụng KT đã học vào làm được các bài tập có liên quan nhanh, đúng. *Giải toán có lời văn. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, luyện tập, .. IV/ Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Bước chuẩn bị 5’ b.Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 5’ c.Trường hợp chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 5’ d.Thực hành. 18’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc hs thực hiện theo 2 cách: (8 x 23) : 4; (15 x 24 ) : 6; - GTTT, ghi đầu bài. *Cho hs ôn một số nội dung sau) -a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000;.. 320 : 10 3200 : 100 32000 : 1000 *KQ: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000: 1000 =32 b) Chia một số cho một tích. 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 * GV ghi bảng: 320 : 40 = ? - HD hs tiến hành cách chia một số cho một tích. 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yc hs nêu nhận xét: Số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng + Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường. - Yc hs đặt tính rồi chia. 320 40 0 8 * Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 32000 : 400 = ? - Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HD hs nêu nhận xét. 32000 : 400 = 320 : 4 - Yc hs đặt tính. 32000 400 00 80 0 Giáo viên kết luận chung(như sgk) Bài 1: Tính + Thực hiện và nêu cách làm. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 Bài 2:Tìm x - Yc hs nêu cách tìm thừa số chưa biết. - Yc hs làm bài. X x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 Bài3: Giải toán. *Giải toán có lời văn. Tóm tắt Có: 180 tấn hàng. 20 tấn hàngtoa xe? 30 tấn hàngtoa xe? Bài gải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa) b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa) Đáp số: a = 9 toa xe b = 6 toa xe - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm. - Nhân nhẩm nêu kq - Nxét. - 1hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Nxét. - Qsát, nêu kq. - Nxét. - 2hs nêu - Đặt tính vào nháp rồi tính. - Qsát, trả lời. - 1hs nêu - Đặt tính vào nháp, tính. - 2hs nêu lại. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân - Nxét. - 2hs nêu - Làm bài theo cặp. - Nxét. - 1hs đọc yc, nêu tóm tắt. - Cho hs giải bài cá nhân. - Trình bày bài, nhận xét. - Nghe - Thực hiện. Tiết 5:Đạo đức: $15: Biết ơn thầy cô giáo ( tiếp) I. mục tiêu. - KT: Học xong bài này giúp hs hiểu: Công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. - KN: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - GD: H ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, kính trọng thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, kéo, giấy, bút màu, hồ dán. (HD2). III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, thực hành, .. IV. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: Yc hs trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. 15’ HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. 12’ 4.Củng cố dặn dò 3’ - KT ghi nhớ. - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. - Yc hs trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Nếu hs không sưu tầm được thì cho qsát tư liệu gv sưu tầm. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. - Cho hs qsát rồi trình bày giới thiệu. - Hd hs bình luận nhận xét. - Nhận xét đánh giá chung. *G nêu yc. - Cho hs làm việc theo nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ hs hoàn thành sp - Yc hs trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Nhắc hs nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - Giáo viên kết luận chung:Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. +Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Liên hệ giáo dục - CB bài sau - 2hs. - Trình bày sáng tác. - Giới thiệu các bài hát, thơ ca,..ca ngợi công lao cô giáo. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. - Nghe - Nghe - Thực hiện Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Tiết 1:Tập làm văn: $29: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu . - KT: H ọc sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể. - KN: Rèn KN lập dàn ý tả một đồ vật theo yc chính xác. ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay). * Lập dàn ý bài văn. - GD: HS dùng từ đặt câu xúc tích, yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học.- Phiếu. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, thực hành,. .. IV. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 5’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Hướng dẫn làm BT. 30’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT đọc phần ghi nhớ (tiết 28) - Yc hs đọc mở, kết bài hoàn chỉnh của bài văn miêu tả - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1:- Cho hs đọc ND và yc. - Yc hs trao đổi cặp và trả lời: a.Tìm mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”? MB: Trong làng tôixe đạp của chú TB: ở xóm vườn.Nó đá đó KB: Câu cuối + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài, kết bài theo cách nào? ( MB: Giới thiệu chiếc xe đạp của chú Tư. +TB: Tả chiếc xe đạp và t/c của chú Tư với chiếc xe. +KB: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên .) +Tác giả qs chiếc xe đạp bằng giác quan nào? ( Mắt , tai) - GV phát phiếu cho từng cặp, yc học sinh làm vào phiếu câu b,d. - Yc nhóm nào làm xong trước dán phiếu. b.Phần thân bài chiéc xe đạp được tả theo trình tự nào?(- Tả bao quát chiếc xe - Tả những bộ phận có điểm nổi bật. - Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe) d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài 2:* Lập dàn ý bài văn. - Gọi hs đọc yc, GV ghi đề lên bảng. “Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay” - Yc hs dựa vào bài: Chiếc cối Tân, chiếc xe đạp của chú Tư.để lập dàn ý. - Yc hs lập dàn ý. MB: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp. TB: Tả bao quát Tả từng bộ phận. KB: t/cảm của em với chiếc áo. - GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs đọc bài của mình, GV ghi nhanh ... âu hỏi nhanh, chính xác. - GD: Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, .. IV. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 10’ * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 7’ * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: 6’ * Hoạt động 4: HĐ cả lớp. 4’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT bài học giờ trước. - Nxét, ghi điểm. - GTTT, ghi đầu bài. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? (Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp.) ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? - GV nhận xét và kết luận. ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? - Tổ chức cho hs trao đổi đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? Vì sao. - Nxét kết luận: Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. ? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ? (Trồng rừng, trống phá rừng, XD các trạm bơm nước,..) - Cho hs đọc bài học. - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2hs trả lời. - Đọc sgk. - Trả lời. - Nxét. - Tự kể. - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - Thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu. - Các nhóm trình bày. - Nxét. - Kể trong cặp, sau đó kể trước lớp. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện. Tiết4:Kể chuyện: $15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu. - KT: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơi trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban về tính cách của nhân vật và ý nghĩa vủa câu chuyện. - KN: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. *Kể chuyện tự nhiên. - GD: Yêu thích môn học, mạnh dạn, tự nhiên, kể chuyện xúc tích. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh đồ chơi trẻ em, các con vật. III.Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, kể chuyện.. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Hướng dẫn kể chuyện. 6’ c.Kể trong nhóm 7’ d.Kể trước lớp. 19’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc hs kể lại câu chuyện: Búp bê của ai? - GTTT, ghi đầu bài. - Chép đề lên bảng. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới từ ngữ: Đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE). - Yc hs quan sát 3 tranh minh hoạ và nêu tên truyện. ? Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi và nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chú đất nung,... - Yc hs giới thiệu tên câu chuyện của mình kể. VD: Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” của Tô Hoài,.. - Yc hs kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi giúp đỡ hs. - Cho hs thi kể trước lớp. *Kể chuyện tự nhiên. - Khuyến khích hs hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - Nhận xét, đánh giá chung. - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - 2hs kể. - 2hs đọc - Quan sát. - Nêu tên 3 truyện. - Trao đổi cặp và nêu. - Nối tiếp giới thiệu. - Kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Hỏi bạn về tính cách, ý nghĩa chuyện. - Nxét bạn kể. - Nghe - Thực hiện. Tiết 5: Sinh hoạt. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng tuần tới. Tiết 1: Thể dục: $29: Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “ Thỏ nhảy” I. Mục tiêu. - Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng. - TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - TC: Bỏ khăn. 2. Phần cơ bản. a. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung + Mỗi tổ 5 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. b. TC vận động. - Trò chơi: Thỏ nhảy. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình biểu diễn: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm2006 Tiết 5: Âm nhạc: $15: Học bài hát tự chọn I. Mục tiêu. - Thuộc lời bài hát: Tập đếm. - Gõ đệm đúng nhịp bài hát: II. Đồ dùng dạy học. - Nhạc cụ quen dùng. Băng đĩa nhạc III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Học bài hát. - Giáo viên hát mẫu toàn bài. - Hát từng lời ca. - Học hát. - Hát toàn bài. - Tập biểu diễn. - Biểu diễn theo nhóm, cá nhân và tập thể. -> GV NX, đánh giá. 2- Tập gõ đệm - GV làm mẫu - Hát và gõ đệm theo nhịp của bài hát. - Luyện tập. - Nhóm 1: Hát. - Nhóm 2: Gõ đệm theo nhịp - Gõ đệm theo tiết tấu. - HS luyện tập. - Tập biểu diễn. - Hát + gõ đệm theo nhịp tiết tấu. -> NX, đánh giá. 3. Cũng cố, dặn dò: - Hát lại bài (1 lần) - Tập thể lớp hát. - NX chung tiết học - Học thuộc bài hát, sưu tầm thêm các bài hát về địa phương - chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm2006 Tiết 1: Thể dục: $30: Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi " lò cò tiếp sức" I. mục tiêu. - KT bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứu tự và kỹ thuật. - TC: Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy, yêu cầu chơi đúng luật. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. Nội dung và P2 lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Dậm chân tại chỗ. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản. a. Ôn bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài cả lớp. L1: Giáo viên điều khiển. L2: Cán sự đièu khiển. - Ôn theo nhóm. + Mỗi nhóm 5 em -> GV đánh giá, nhận xét. b. TC vận động. - Trò chơi: Lò cò tiếp sức. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 18 -22 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình ôn theo nhóm: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Kỹ thuật: $32: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. mục tiêu - Học sinh biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởngt của chúng đối với câyy rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoá cho bài. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển cây rau, hoa . - Quan sát H2 (SGK) ? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào. - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Đọc nội dung SGK. 1. Nhiệt độ đ Chọn thời điểm thích hợp để gieo trồng. 2. Nước đ Hoà tan chất dinh dưỡng. 3. ánh sáng đ Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn 4. Chất dinh dưỡng đ Sử dụng phân bón cho phù hợp. 5. Không khí. đ Đảm bảo có đủ không khí cho cây. đ KL: Đọc phần ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc bài. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm2006 Tiết 4: Mĩ thuật: $12: Vẽ tranh: Vẽ chân dung I/ muc tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. -HS biết quan tâm đén mọi người . II/ Chuẩn bị -Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung. -Giấy vẽ, bút chì, màu III/ Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Hoạt động1: Quan sát , nhận xét: -GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung. -Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung. - Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình. - GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh . -GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh. c.Hoạt động3:Thực hành. -GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh. d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá. -GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét. -HS quan sát tranh ảnh. -2,3 HS trả lời câu hỏi. -HS quan sát - HS ghi nhớ. - HS tìm ra cách vẽ tranh -HS vẽ tranh. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp 3.Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau :Tập nặn tạo dáng: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
Tài liệu đính kèm: