Toán
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc,viết số có 2 chữ số; viết số liền trước,số liền sau
- Kĩ năng thực hiện cộng ,trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học.
- Đo ,viết số đo độ dài đoạn thẳng
II. Đề kiểm tra:
Bài 1: Viết các số:
a, Từ 70 đến 80.
b, Từ 89 đến 95.
Bài 2:
a) Số liền trước số 61 là: .
b) Số liền sau số 99 là : .
Bài 3: Tính:
42 60 5 84 66
54 25 + 23 31 16
. . . . .
Bài 4: Mai và Hoà làm được 36 bông hoa. Riêng Mai làm được 16 bông hoa. Hỏi Hoà làm được bao nhiêu bông hoa?
Tuần 3 Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Toán kiểm tra I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc,viết số có 2 chữ số; viết số liền trước,số liền sau - Kĩ năng thực hiện cộng ,trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học. - Đo ,viết số đo độ dài đoạn thẳng II. Đề kiểm tra: Bài 1: Viết các số: a, Từ 70 đến 80. b, Từ 89 đến 95. Bài 2: a) Số liền trước số 61 là: ........ b) Số liền sau số 99 là : .......... Bài 3: Tính: 42 60 5 84 66 54 25 + 23 31 16 ......... ......... ......... .......... ......... Bài 4: Mai và Hoà làm được 36 bông hoa. Riêng Mai làm được 16 bông hoa. Hỏi Hoà làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm . b) 1 dm = cm; 10 cm = dm. III. Cách đánh giá: Bài 1:(2 đ)Viết đúng mỗi số: 0,1 điểm Bài 2:(2 đ) Mỗi ý đúng 1 điểm Bài 3: (2,5 đ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm Bài 4:(2,5 đ) Viết đúng lời giải và phép tính 2 điểm Viết đúng đáp số 0,5 điểm Bài 5: (1đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm . Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, gã sói, ngã ngửa. - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt đọc lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu từ ngữ: ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. - Hiểu ý nghĩa : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, cứu người. - GDKNS: HS biết giúp đỡ người khác và biết tôn trọng những người bạn tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu văn dài cần hướng dẫn đọc dúng. III. Hoạt động dạy học: tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài ‘’Làm việc thật là vui’’ - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: Giới thiệu bài .( 2’) 1. Luyện đọc: ( 28’) - GV đọc mẫu: to rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. a. Đọc từng câu - GVghi bảng: chặn lối, chạy như bay, gã sói, ngã ngửa,... - Hướng dẫn phát âm từ khó đọc - Gv chỉnh sửa phát âm b. Đọc đoạn trước lớp : 4 đoạn Đoạn 1 : Nai Nhỏ... của con. Đoạn 2 : Vâng !.....lo ho con. Đoạn 3 : Một lần khác...vẫn còn lo. Đoạn 4 : Còn lại. - Hướng dẫn đọc câu dài trên bảng phụ. + Một lần ... sau bụi cây. + Sói sắp tóm được ... sói ngã ngửa. - Giải nghĩa từ (SGK) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV và cả lớp nghe nhận xét d. Thi đọc trước lớp e. Đọc đồng thanh tiết 2 2.Tìm hiểu bài ( 22’) - Yêu cầu HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi. + Nêu những tính nết của bạn Nai Nhỏ và rút ra nhận xét. +Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào? - Nêu ý nghĩa của bài:(như phần mục tiêu) 3. Luyện đọc lại ( 10’) - GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai - GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa * Liên hệ: Em đã làm những việc gì để giúp đỡ người khác? C. Củng cố dặn dò ( 3’) + Vì sao cha Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài - HS quan sát tranh SGK - HS nghe đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS nêu từ khó đọc - HS phát âm từ khó.(HS K,G đọc trước, HS TB, Y đọc sau) - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - HS luyện đọc câu văn dài. - HS TB, yếu luyện đọc nhiều - 2 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc - HS đọc bài ,trả lời - Thảo luận cặp đôi, trả lời. - HS K,G trả lời. - HS yếu, TB luyện đọc cả bài - HS khá, giỏi đọc theo vai : người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - HS trả lời. - Về nhà đọc lại bài thuộc nội dung Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có 1 chữ số - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ . II. Đồ dùng dạy học : - 10 que tính III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Trả bài kiểm tra ( 4’) - GV nhận xét HĐ2: Giới thiệu các phép cộng có tổng bằng 10 ( 10’) * Giới thiệu : 6 + 4 =10 - Gv yêu cầu HS lấy 6 que tính và lấy thêm 4 que tính nữa và nói: Gộp 6 que với 4 que ta có bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV viết bảng : 6 + 4 = 10 - Hướng dẫn đặt tính cột dọc : 6 + 4 10 - Làm tương tự với các phép tính : 7 + 3 = ... 8 + 2 =... HĐ3: Thực hành - luyện tập ( 18’) Bài 1(cột 1,2,3)(VBT) : Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2 (VBT): Củng cố cách đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng làm - GV theo dõi nhận xét Bài 3(Dòng 1)(VBT):Tính nhẩm ( HS khá,giỏi làm hết bài) - GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm. Bài 4(VBT) : Xem đồng hồ . - Yêu cầu học sinh đọc đề toán . - Hướng dẫn HS làm bài - Tổ chức cho HS làm bài - GV chốt KT: Củng cố về cách xem đồng hồ HĐ nối tiếp: ( 3’) - GV chốt KT: Củng cố các phép cộng có tổng bằng 10. - Nhận xét giờ học . - HS nhận bài, sửa sai. - HS lấy 6 que tính, sau đó lấy thêm 4 que tính. - Học sinh nêu kq: 6+ 4 =10 - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - HS nêu kết quả của các phép tính. - HS đọc đề bài làm bài tập vào vở - 2HS TB, Y làm trên bảng lớp. - Lớp làm vào vở, nhận xét. - HS tự làm bài , chữa bài. - HS khá nêu cách nhẩm: nhẩm tròn chục - HS đọc đề bài , chữa miệng - HS nhận xét - HS tự làm bài tập . - HS khá, giỏi chữa bài . Tự nhiên và xã hội Hệ cơ I / Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực... của cơ thể - Biết được rằng cơ có thể co và duỗi , nhờ đó mà cơ thể có thể cử động được - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc . II / Đồ dùng dạy học : GV : Tranh vẽ hệ cơ III / Các hoạt động dạy- học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố kiến thức ( 3’) - Kể tên một số xương của cơ thể ? - Chỉ vị trí của xương cổ,xương cánh tay... - 2 HS trả lời HĐ2 : Nhận biết hệ cơ (14’) .- GV treo tranh- Hướng dẫn HS qs tranh vẽ hệ cơ và trả lời câu hỏi trong SGK: + Chỉ và nói tên một số cơ của cơ của cơ thể? - GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi HS lên chỉ và nói tên các cơ. - HS q/s tranh và làm việc theo cặp - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi. - 1 HS lên bảng - GV nhận xét bổ sung. KL : (theo SGK) - HS nêu lại HĐ3: Thực hành co và duỗi tay (15’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK , làm động tác giống hình vẽ . + Sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay. + Sờ nắn và mô tả bắp cơ - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - .Một số học sinh lên thực hành *KL : Khi cơ co , cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn . Khi cơ duỗi , cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được . - HS nêu lại + Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ? - HS phát biểu ý kiến *GV chốt lại : Các em nên ăn uống đầy đủ tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ thể được săn chắc . HĐ nối tiếp: (3’) - Hệ thống nội dung bài học - Học sinh nêu lại. Chính tả tiết 1- Tuần 3 I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ. - Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu. - Làm đúng BT1, BT(2 ) a II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh. - Nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) 1. Hướng dẫn chép ( 20’) - Đưa bảng phụ viết đoạn chép - Tìm hiểu ND đoạn - Hướng dẫn viết một số chữ khó - Nêu những chữ cần viết hoa - Hướng dẫn cách trình bày đoạn chép - Tổ chức cho HS chép bài vào vở - Gv đọc lại đoạn chép - Chấm, chữa bài 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 6’) Bài 1(VBT): Điền vào chỗ trống ng hay ngh? - GV hướng dẫn làm bài - Tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét bổ sung Bài 2a(VBT): Điền vào chỗ trống ch/tr - Tiến hành tương tự bài 1. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét chung tiết học. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2HS đọc đoạn chép - HS viết bảng con - HS nêu - HS nhìn bảng chép bài vào vở -HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét - HS khá nêu y/c của bài - 1HS TB, Y lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012. Toán 26 + 4 ; 36 + 24 I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24 - Củng cố cách giải toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 5 thẻ mỗi thẻ biểu thị 1chục que tính và 10 que tính rời, bảng cài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố kiến thức. ( 3’) Đặt tính rồi tính 7 + 3 ; 4 + 6 ; 1+9 - GV nhận xét, ghi điểm - 3 HS lên bảng thực hiện HĐ2: Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (8’) - GV giơ 2 thẻ biểu thị 2 chục que tính và giơ tiếp 6 que tính rời để hình thành số 26. GV lấy tiếp 4 que tính nữa - HS cùng thực hành trên que tính. - Viết bảng: 26 + 4 = - Yêu cầu HS tìm kêt quả bằng cách gộp 6 que với 4 que thành 1 chục que tính rời. - HS tự tìm kết quả trên que tính của mình. - HS nêu cách tìm KQ trước lớp - GV thay 10 que rời bằng 1 thẻ 1chục que tính và hỏi: 26 + 4 bằng bao nhiêu - Ghi bảng: 26 + 4 = 30 . - HD đặt tính theo cột dọc: 2 6 - Gọi một số HS nhắc lại + 4 3 0 - HD học sinh nêu kq phép tính - HS nêu cách đạt tình và cách tính. - 2 HS nhắc lại HĐ3 : Giới thiệu phép cộng 36 + 24 ( 6’) (các bước tiến hành như HĐ2) - HD HS đặt tính rồi tính 36 + 24 - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính - 1 HS giỏi lên bảng đặt tính, lớp làm vào giấy nháp . - Một số HS nêu HĐ4: Thực hành – luyện tập ( 15’) Bài 1(VBT):Củng cố về cách cộng có nhớ. - 1 học sinh K, G làm mẫu 1 bài (nhắc lại cách đặt tính và tính) - GV quan tâm giúp đỡ HS yếu - Cả lớp tự làm bài vào vở. - GV và lớp nhận xét, chốt KT. - 3, 4 học sinh lên bảng chữa bài Bài 2(VBT):Củng cố về giải toán bằng một phép cộng. - GV ... làm: 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 - GV giúp đỡ học sinh yếu - HS làm bảng con . - GV và HS nhận xét *Củng cố cách tính nhẩm. Bài 2(SGK): Rèn kỹ năng tính cộng có nhớ. - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài . *Chốt KT về phép cộng có nhớ. - 2 HS TB, Y làm bảng lớp. Bài 2 (VBT): Rèn KN đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS tự làm bài vào vở - 1HS nêu - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Yêu cầu HS đổi vở ktra kết quả. Bài 4(VBT): - GV hướng dẫn để học sinh nêu cách giải - 1 học sinh yếu đọc đề bài toán - GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét . *Củng cố về giải toán bằng một phép cộng. Bài 5(VBT): Dành cho HS K,G Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng AB - 1 học sinh giỏi lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở - HS tính nhẩm độ dài đoạn AB bằng cm hoặc dm. 3. HĐ nối tiếp: ( 3’) - Hệ thống lại nội dung tiết học - Gv nhận xét tiết học - HS nêu lại ND bài. Chính tả Tiết 2 – Tuần 3 I. Mục tiêu : - Nghe - viết lại chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài :Gọi bạn. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng / ngh ; làm đúng các BT phân biệt ch / tr(hoặc BT phương ngữ do GV chọn) II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: ( 5’) - Yêu cầu HS viết các từ : nghe ngóng; nghỉ ngơi; cây tre; mái che - Gv nhận xét, chỉnh sửa - HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2’) 1. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: ( 20’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : GV đọc mẫu bài chính tả . - 2HS đọc lại - Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn viết. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao? - HS nêu - Cho học sinh luyện viết các chữ khó viết : nuôi, lang thang , quên... - Nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS - HS viết bảng con b. GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại bài 1 lần, yêu cầu HS soát lỗi - HS nghe viết bài vào vở - HS soát và sửa lỗi theo hướng dẫn. c. Chấm chữa bài: GV chấm 1 số bài và nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 5’) Bài 1(VBT): Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề. - Hướng dẫn cách làm bài. - 1HS nêu yêu cầu BT - GVgiúp đỡ HS yếu - Cả lớp làm BT - GV nhận xét chốt đáp án đúng. *Củng cố quy tắc chính tả: ng/ngh - 2HS lên bảng chữa bài Bài 2 a(VBT) : GV nêu yêu cầu . - Tổ chức cho HS làm bài - GV hướng dẫn thêm cho học sinh TB, Y - HS làm bài vào vở - GV ghi nhanh kết quả lên bảng làm bài, nhận xét. - 3, 4 học sinh đọc bài làm trước lớp C. Củng cố dặn dò : ( 3’) - Nhận xét chung về bài viết của học sinh . Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Tuần 3 I . Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết sắp xếp lại bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh ,kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.(BT1) - Biết sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT3) 2. Rèn kĩ năng viết : - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập danh sách một nhóm 3 đến 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu .(BT3) II . Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : ( 5’) - GV gọi 2 học sinh đọc bảng tự thuật đã viết (tuần 2) B. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1’) 1. Hướng dẫn làm bài tập : ( 25’) Bài 1(VBT) - Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học . - Dựa theo ND 4 tranh (đã xếp đúng),kể lại câu chuyện * GV HD học sinh sắp xếp thứ tự tranh - GV và lớp nhận xét chốt kq đúng (Thứ tự các tranh : 1- 4 - 3 - 2) * GV hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu kể lại chuyện theo tranh Bài 2 (VBT) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các câu theo đúng thứ tự câu chuyện Kiến và chim gáy - GV nhận xét chốt đáp án đúng (b,d,a,c).. Bài 3(VBT): Yêu cầu đọc đề bài và mẫu trong SGK - GV giúp đỡ HS yếu - GV và lớp nhận xét C. Củng cố dặn dò : ( 4’) GV nhận xét hệ thống lại ND tiết học. - 2HS đọc - 1 học sinh đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của bài. - HS tự quan sát tranh và ghi thứ tự vào vở - 2, 3 HS TB, Y trình bày kết quả trước lớp - 1 HS giỏi kể mẫu, lớp theo dõi - HS tập kể câu chuyện theo nhóm 4.(Đại diện các nhóm thi kể trước lớp ). - HS trao đổi theo cặp và sắp xếp thứ tự các câu theo diễn biến ND câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - 1HS kể lại câu chuyện theo thứ tự đúng - 1học sinh đọc - 1HS K, G làm mẫu. HS làm bài vào vở. - 3,4 HS đọc bài làm trước lớp . Toán 9 cộng với một số : 9 + 5 I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10) - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng 1 phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - GV : 20 que tính , bảng cài - HS : 20 que tính III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố kiến thức (3’) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét , ghi điểm. HĐ2: Giới thiệu phép cộng 9 +5 ( 8’) - GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 9 + 5 = ? - GV hướng dẫn HS thao tác bằng que tính trên bảng gài - Yêu cầu HS lấy 9 que tính và lấy thêm 5 que nữa. Hd gộp 9 que với 1 que bằng 10, 10 que thay bằng 1 bó chục và 4 que rời là 14 que tính - Gv ghi bảng: 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và cách tính 9 + 5 1 4 HĐ3: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. ( 5’) - Cho HS học thuộc bảng cộng - Gọi một số hS đọc HĐ 4: Thực hành - luyện tập ( 16’) Bài 1(VBT): Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - GV giúp đỡ HS yếu . - Yêu cầu HS nhận xét về kq của tổng khi đổi chỗ các số hạng * Nhận xét và chốt KT Bài 2(VBT): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài - GVvà HS nhận xét, chữa bài Bài 3(VBT): Dành cho HS K,G - Yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống. - Hướng dẫn cộng nhẩm và điền kết quả theo chiều mũi tên. Bài 4(VBT): Giải toán - Hd HS phân tích và tìm hiểu đề - Tổ chức cho HS làm bài - GV giúp đỡ HS yếu - 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 35 +5 42+8 - HS đọc lại phép cộng. - HS thao tác theo hướng dẫn và nêu kết quả 9+5=14.(HS có thể có nhiều cách đếm để tìm ra kq song nên HD như trên) - HS K, G nêu cách làm; HS TB, Y nhắc lại - HS làm bảng con - HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại như : 9 + 2; 9 +3; ... ; 9 + 9 dựa vào các bước GV đã HD ở HĐ2. -1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp tự làm vào vở, nêu kq - HS K, G trả lời - 3HS TB, Ylàm trên bảng và nêu cách tính. - Cả lớp làm vào vở ,đổi vở KT - HS nhẩm và điền kết quả. - Đọc bài làm. Đổi vở KT. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS K, G nêu cách làm - HS làm bài cá nhân vào vở, nêu kq - GV nhận xét, chốt KT HĐ nối tiếp: ( 3’) - GV hệ thống ND kiến thức bài học - Nhận xét chung giờ học - HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 Thủ công Gấp máy bay phản lực( Tiết 1) I / Mục tiêu - HS biết cách gấp máy bay phản lực - Gấp được máy bay phản lực .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng - HS có hứng thú gấp hình . II / Đồ dùng dạy học : GV : - Mẫu máy bay phản lực gấp sẵn - Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . HS : Giấy ô li , kéo III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố kiến thức (3’) + Nêu các bước để gấp tên lửa? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Hướng dẫn QS và nhận xét ( 7’) - GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng quan sát. +Máy bay phản lực gồm có mấy phần? +Máy bay phản lực có hình dáng thế nào? - GV treo tranh quy trình và hướng dẫn HS quan sát. - GV nêu các bước gấp. HĐ3: Hướng dẫn mẫu ( 22’) - GV làm mẫu ,vừa hướng dẫn gấp theo các bước: + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân,cánh máy bay phản lực + Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng - Cho 1 HS lên bảng làm mẫu - Cho HS lấy giấy nháp tập gấp máy bay phản lực. HĐ nối tiếp: ( 3’) - Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực - Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công hôm sau học tiết 2 “ Gấp máy bay phản lực”. - 2 HS trả lời - HS theo dõi. - HS nhận xét về hình dáng,các phần của máy bay phản lực - HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa(đã học ở bài 1). - HS theo dõi các bước gấp - HS nêu lại các bước. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm mẫu - Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. - 1HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. Sinh hoạt sao Duyệt kế hoạch bài học Kế hoạch bài học Thao giảng vòng 1- Năm học: 2012 -2013 ************************** Ngày soạn: 13 / 9/ 2012 Ngày dạy: 14 /9 /2012 Người thực hiện: Hà Thị Bình Lớp dạy: 2A Thủ công Gấp máy bay phản lực( Tiết 1) I / Mục tiêu - HS biết cách gấp máy bay phản lực - Gấp được máy bay phản lực .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng - HS có hứng thú gấp hình . II / Đồ dùng dạy học : GV : - Mẫu máy bay phản lực gấp sẵn - Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . HS : Giấy ô li , kéo III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố kiến thức (3’) + Nêu các bước để gấp tên lửa? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Hướng dẫn QS và nhận xét ( 7’) - GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng quan sát. +Máy bay phản lực gồm có mấy phần? +Máy bay phản lực có hình dáng thế nào? + Trong thực tế máy bay được sử dụng để làm gì? - GV treo tranh quy trình và hướng dẫn HS quan sát. - GV nêu các bước gấp. HĐ3: Hướng dẫn mẫu ( 22’) - GV làm mẫu ,vừa hướng dẫn gấp theo các bước: + Bước 1: Gấp tạo mũi, thân,cánh máy bay phản lực + Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng - Cho 1 HS lên bảng làm mẫu - Cho HS lấy giấy nháp tập gấp máy bay phản lực. HĐ nối tiếp: ( 3’) - Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực - Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công hôm sau học tiết 2 “ Gấp máy bay phản lực”. - 2 HS trả lời - HS theo dõi. - HS nhận xét về hình dáng,các phần của máy bay phản lực - HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa(đã học ở bài 1). - HS trả lời. - HS quan sát. - HS theo dõi các bước gấp - HS nêu lại các bước. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm mẫu - Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. - 1HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực.
Tài liệu đính kèm: