Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 3

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 3

Toán

KIỂM TRA

 I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc,viết số có 2 chữ số; viết số liền trước,số liền sau

 - Kĩ năng thực hiện cộng ,trừ không nhớ trong phạm vi 100.

 - Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học.

 - Đo ,viết số đo độ dài đoạn thẳng

 II. Đề kiểm tra:

Bài 1: Viết các số:

a, Từ 70 đến 80.

b, Từ 89 đến 95.

Bài 2:

 a) Số liền trước số 61 là: .

 b) Số liền sau số 99 là : .

Bài 3: Tính:

 42 60 5 84 66

 54 25 + 23 31 16

 . . . . .

Bài 4: Mai và Hoà làm được 36 bông hoa. Riêng Mai làm được 16 bông hoa. Hỏi Hoà làm được bao nhiêu bông hoa?

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
Toán
kiểm tra
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra đọc,viết số có 2 chữ số; viết số liền trước,số liền sau
 - Kĩ năng thực hiện cộng ,trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học.
 - Đo ,viết số đo độ dài đoạn thẳng
 II. Đề kiểm tra:
Bài 1: Viết các số:
a, Từ 70 đến 80.
b, Từ 89 đến 95. 
Bài 2:
 a) Số liền trước số 61 là: ........
 b) Số liền sau số 99 là : ..........
Bài 3: Tính:
 42 60 5 84 66
 54 25 + 23 31 16
 ......... ......... ......... .......... .........
Bài 4: Mai và Hoà làm được 36 bông hoa. Riêng Mai làm được 16 bông hoa. Hỏi Hoà làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5:
 a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm .
 b) 1 dm =  cm; 10 cm = dm.
III. Cách đánh giá: 
Bài 1:(2 đ)Viết đúng mỗi số: 0,1 điểm
Bài 2:(2 đ) Mỗi ý đúng 1 điểm
Bài 3: (2,5 đ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4:(2,5 đ) Viết đúng lời giải và phép tính 2 điểm
 Viết đúng đáp số 0,5 điểm
Bài 5: (1đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm . 
Tập đọc:
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chặn lối, chạy như bay, gã sói, ngã ngửa.
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt đọc lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
 - Hiểu từ ngữ: ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
 - Hiểu ý nghĩa : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người khác, cứu người.
- GDKNS: HS biết giúp đỡ người khác và biết tôn trọng những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi câu văn dài cần hướng dẫn đọc dúng.
III. Hoạt động dạy học: 
 tiết 1 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài ‘’Làm việc thật là vui’’
- GV nhận xét, ghi điểm 
 B. Bài mới: Giới thiệu bài .( 2’)
1. Luyện đọc: ( 28’)
- GV đọc mẫu: to rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật.
a. Đọc từng câu
- GVghi bảng: chặn lối, chạy như bay, gã sói, ngã ngửa,...
- Hướng dẫn phát âm từ khó đọc
- Gv chỉnh sửa phát âm
b. Đọc đoạn trước lớp : 4 đoạn
Đoạn 1 : Nai Nhỏ... của con.
Đoạn 2 : Vâng !.....lo ho con.
Đoạn 3 : Một lần khác...vẫn còn lo.
Đoạn 4 : Còn lại.
- Hướng dẫn đọc câu dài trên bảng phụ.
+ Một lần ... sau bụi cây.
+ Sói sắp tóm được ... sói ngã ngửa.
- Giải nghĩa từ (SGK)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV và cả lớp nghe nhận xét
d. Thi đọc trước lớp
e. Đọc đồng thanh
 tiết 2
2.Tìm hiểu bài ( 22’)
- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi.
 + Nêu những tính nết của bạn Nai Nhỏ và rút ra nhận xét.
 +Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của bài:(như phần mục tiêu)
3. Luyện đọc lại ( 10’)
- GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa
* Liên hệ: Em đã làm những việc gì để giúp đỡ người khác? 
C. Củng cố dặn dò ( 3’)
+ Vì sao cha Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài
- HS quan sát tranh SGK
- HS nghe đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS nêu từ khó đọc
- HS phát âm từ khó.(HS K,G đọc trước, HS TB, Y đọc sau)
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc câu văn dài.
- HS TB, yếu luyện đọc nhiều
- 2 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc
- HS đọc bài ,trả lời
- Thảo luận cặp đôi, trả lời.
- HS K,G trả lời.
- HS yếu, TB luyện đọc cả bài
- HS khá, giỏi đọc theo vai : người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- HS trả lời.
- Về nhà đọc lại bài thuộc nội dung
 Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. 
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có 1 chữ số
 - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ .
II. Đồ dùng dạy học : 
 - 10 que tính
III. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Trả bài kiểm tra ( 4’)
- GV nhận xét
HĐ2: Giới thiệu các phép cộng có tổng bằng 10 ( 10’)
* Giới thiệu : 6 + 4 =10
- Gv yêu cầu HS lấy 6 que tính và lấy thêm 4 que tính nữa và nói: Gộp 6 que với 4 que ta có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV viết bảng : 6 + 4 = 10 
- Hướng dẫn đặt tính cột dọc : 
 6 
 +
 4
 10
- Làm tương tự với các phép tính : 
 7 + 3 = ... 8 + 2 =...
HĐ3: Thực hành - luyện tập ( 18’)
Bài 1(cột 1,2,3)(VBT) : Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 2 (VBT): Củng cố cách đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét
Bài 3(Dòng 1)(VBT):Tính nhẩm ( HS khá,giỏi làm hết bài)
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu làm.
Bài 4(VBT) : Xem đồng hồ .
- Yêu cầu học sinh đọc đề toán .
- Hướng dẫn HS làm bài
- Tổ chức cho HS làm bài
- GV chốt KT: Củng cố về cách xem đồng hồ
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV chốt KT: Củng cố các phép cộng có tổng bằng 10.
- Nhận xét giờ học .
- HS nhận bài, sửa sai.
- HS lấy 6 que tính, sau đó lấy thêm 4 que tính.
- Học sinh nêu kq: 6+ 4 =10 
- HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. 
- HS nêu kết quả của các phép tính.
- HS đọc đề bài làm bài tập vào vở 
- 2HS TB, Y làm trên bảng lớp.
- Lớp làm vào vở, nhận xét.
- HS tự làm bài , chữa bài.
- HS khá nêu cách nhẩm: nhẩm tròn chục
- HS đọc đề bài , chữa miệng 
- HS nhận xét
- HS tự làm bài tập .
- HS khá, giỏi chữa bài .
Tự nhiên và xã hội
Hệ cơ
I / Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực... của cơ thể 
- Biết được rằng cơ có thể co và duỗi , nhờ đó mà cơ thể có thể cử động được 
- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc .
II / Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh vẽ hệ cơ 
III / Các hoạt động dạy- học .
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 HĐ1: Củng cố kiến thức ( 3’)
 - Kể tên một số xương của cơ thể ?
 - Chỉ vị trí của xương cổ,xương cánh tay...
- 2 HS trả lời
 HĐ2 : Nhận biết hệ cơ (14’)
.- GV treo tranh- Hướng dẫn HS qs tranh vẽ hệ cơ và trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Chỉ và nói tên một số cơ của cơ của cơ thể?
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi HS lên chỉ và nói tên các cơ.
- HS q/s tranh và làm việc theo cặp
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét bổ sung.
KL : (theo SGK)
- HS nêu lại
 HĐ3: Thực hành co và duỗi tay (15’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK , làm động tác giống hình vẽ .
+ Sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay.
+ Sờ nắn và mô tả bắp cơ 
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- .Một số học sinh lên thực hành 
*KL : Khi cơ co , cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn . Khi cơ duỗi , cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được .
- HS nêu lại
+ Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ?
- HS phát biểu ý kiến
*GV chốt lại : Các em nên ăn uống đầy đủ tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ thể được săn chắc .
HĐ nối tiếp: (3’)
- Hệ thống nội dung bài học
- Học sinh nêu lại.
Chính tả
tiết 1- Tuần 3
I. Mục tiêu :
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ. 
 - Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu.
 - Làm đúng BT1, BT(2 ) a 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép 
II. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh.
- Nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
1. Hướng dẫn chép ( 20’)
- Đưa bảng phụ viết đoạn chép
- Tìm hiểu ND đoạn
- Hướng dẫn viết một số chữ khó
- Nêu những chữ cần viết hoa
- Hướng dẫn cách trình bày đoạn chép
- Tổ chức cho HS chép bài vào vở
- Gv đọc lại đoạn chép
- Chấm, chữa bài
2: Hướng dẫn làm bài tập ( 6’)
Bài 1(VBT): Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- GV hướng dẫn làm bài
- Tổ chức cho HS làm bài
- GV nhận xét bổ sung
Bài 2a(VBT): Điền vào chỗ trống ch/tr
 - Tiến hành tương tự bài 1.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
- 2HS đọc đoạn chép
- HS viết bảng con
- HS nêu
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
-HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- HS khá nêu y/c của bài
- 1HS TB, Y lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
 Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24
 - Củng cố cách giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 5 thẻ mỗi thẻ biểu thị 1chục que tính và 10 que tính rời, bảng cài
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 HĐ1: Củng cố kiến thức. ( 3’)
 Đặt tính rồi tính 7 + 3 ; 4 + 6 ; 1+9
- GV nhận xét, ghi điểm
- 3 HS lên bảng thực hiện
 HĐ2: Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (8’)
- GV giơ 2 thẻ biểu thị 2 chục que tính và giơ tiếp 6 que tính rời để hình thành số 26. GV lấy tiếp 4 que tính nữa 
- HS cùng thực hành trên que tính.
- Viết bảng: 26 + 4 = 
- Yêu cầu HS tìm kêt quả bằng cách gộp 6 que với 4 que thành 1 chục que tính rời.
- HS tự tìm kết quả trên que tính của mình.
- HS nêu cách tìm KQ trước lớp 
- GV thay 10 que rời bằng 1 thẻ 1chục que tính và hỏi: 26 + 4 bằng bao nhiêu 
- Ghi bảng: 26 + 4 = 30 .
- HD đặt tính theo cột dọc: 2 6 
- Gọi một số HS nhắc lại + 4
 3 0
- HD học sinh nêu kq phép tính
- HS nêu cách đạt tình và cách tính.
- 2 HS nhắc lại
HĐ3 : Giới thiệu phép cộng 36 + 24 ( 6’) (các bước tiến hành như HĐ2)
- HD HS đặt tính rồi tính 36 + 24 
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính 
- 1 HS giỏi lên bảng đặt tính, lớp làm vào giấy nháp .
- Một số HS nêu
HĐ4: Thực hành – luyện tập ( 15’)
Bài 1(VBT):Củng cố về cách cộng có nhớ.
- 1 học sinh K, G làm mẫu 1 bài (nhắc lại cách đặt tính và tính)
- GV quan tâm giúp đỡ HS yếu 
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- GV và lớp nhận xét, chốt KT. 
- 3, 4 học sinh lên bảng chữa bài 
Bài 2(VBT):Củng cố về giải toán bằng một phép cộng.
- GV ... làm: 9 + 1 + 5 = 10 + 5
 = 15
- GV giúp đỡ học sinh yếu 
- HS làm bảng con . 
- GV và HS nhận xét
 *Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2(SGK): Rèn kỹ năng tính cộng có nhớ.
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài .
*Chốt KT về phép cộng có nhớ.
- 2 HS TB, Y làm bảng lớp.
Bài 2 (VBT): Rèn KN đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS tự làm bài vào vở
- 1HS nêu
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Yêu cầu HS đổi vở ktra kết quả.
Bài 4(VBT): 
- GV hướng dẫn để học sinh nêu cách giải
- 1 học sinh yếu đọc đề bài toán 
- GV giúp đỡ HS yếu 
- GV nhận xét .
*Củng cố về giải toán bằng một phép cộng.
Bài 5(VBT): Dành cho HS K,G
Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng AB 
- 1 học sinh giỏi lên bảng làm bài 
- Lớp làm bài vào vở
- HS tính nhẩm độ dài đoạn AB bằng cm hoặc dm.
3. HĐ nối tiếp: ( 3’)
- Hệ thống lại nội dung tiết học
- Gv nhận xét tiết học
- HS nêu lại ND bài. 
Chính tả
Tiết 2 – Tuần 3
I. Mục tiêu : 
 - Nghe - viết lại chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài :Gọi bạn.
 - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng / ngh ; làm đúng các BT phân biệt ch / tr(hoặc BT phương ngữ do GV chọn)
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: ( 5’)
- Yêu cầu HS viết các từ : nghe ngóng; nghỉ ngơi; cây tre; mái che 
- Gv nhận xét, chỉnh sửa 
- HS viết bảng con
- 2 HS viết bảng lớp
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2’)
1. Hướng dẫn học sinh viết chính tả: ( 20’)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : GV đọc mẫu bài chính tả . 
- 2HS đọc lại 
- Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn viết.
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao?
- HS nêu
- Cho học sinh luyện viết các chữ khó viết : nuôi, lang thang , quên...
- Nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS
- HS viết bảng con
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc lại bài 1 lần, yêu cầu HS soát lỗi
- HS nghe viết bài vào vở
- HS soát và sửa lỗi theo hướng dẫn.
c. Chấm chữa bài: GV chấm 1 số bài và nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 5’)
Bài 1(VBT): Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề. 
- Hướng dẫn cách làm bài.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- GVgiúp đỡ HS yếu 
- Cả lớp làm BT
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
*Củng cố quy tắc chính tả: ng/ngh
- 2HS lên bảng chữa bài 
Bài 2 a(VBT) : GV nêu yêu cầu .
- Tổ chức cho HS làm bài
- GV hướng dẫn thêm cho học sinh TB, Y
- HS làm bài vào vở
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng làm bài, nhận xét.
- 3, 4 học sinh đọc bài làm trước lớp 
C. Củng cố dặn dò : ( 3’)
- Nhận xét chung về bài viết của học sinh . 
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012 
Tập làm văn
Tuần 3 
I . Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết sắp xếp lại bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn. Dựa vào tranh ,kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.(BT1)
 - Biết sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT3)
 2. Rèn kĩ năng viết :
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập danh sách một nhóm 3 đến 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu .(BT3)
II . Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ : ( 5’)
- GV gọi 2 học sinh đọc bảng tự thuật đã viết (tuần 2)
B. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1’)
 1. Hướng dẫn làm bài tập : ( 25’)
Bài 1(VBT)
- Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học .
- Dựa theo ND 4 tranh (đã xếp đúng),kể lại câu chuyện 
* GV HD học sinh sắp xếp thứ tự tranh
- GV và lớp nhận xét chốt kq đúng (Thứ tự các tranh : 1- 4 - 3 - 2)
* GV hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu kể lại chuyện theo tranh
Bài 2 (VBT)
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các câu theo đúng thứ tự câu chuyện Kiến và chim gáy
- GV nhận xét chốt đáp án đúng (b,d,a,c)..
Bài 3(VBT): Yêu cầu đọc đề bài và mẫu trong SGK
- GV giúp đỡ HS yếu
- GV và lớp nhận xét
 C. Củng cố dặn dò : ( 4’)
 GV nhận xét hệ thống lại ND tiết học.
- 2HS đọc
- 1 học sinh đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của bài. 
- HS tự quan sát tranh và ghi thứ tự vào vở 
- 2, 3 HS TB, Y trình bày kết quả trước lớp
- 1 HS giỏi kể mẫu, lớp theo dõi
 - HS tập kể câu chuyện theo nhóm 4.(Đại diện các nhóm thi kể trước lớp ).
- HS trao đổi theo cặp và sắp xếp thứ tự các câu theo diễn biến ND câu chuyện.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- 1HS kể lại câu chuyện theo thứ tự đúng
- 1học sinh đọc 
- 1HS K, G làm mẫu. HS làm bài vào vở. 
- 3,4 HS đọc bài làm trước lớp . 
Toán
9 cộng với một số : 9 + 5
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10)
 - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải toán bằng 1 phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : 20 que tính , bảng cài 
 - HS : 20 que tính 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét , ghi điểm.
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 9 +5 ( 8’)
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng
 9 + 5 = ?
- GV hướng dẫn HS thao tác bằng que tính trên bảng gài
- Yêu cầu HS lấy 9 que tính và lấy thêm 5 que nữa. Hd gộp 9 que với 1 que bằng 10, 10 que thay bằng 1 bó chục và 4 que rời là 14 que tính
- Gv ghi bảng: 9 + 5 = 14
 5 + 9 = 14
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
 9 
 + 5
 1 4
HĐ3: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. ( 5’)
- Cho HS học thuộc bảng cộng 
- Gọi một số hS đọc
HĐ 4: Thực hành - luyện tập ( 16’)
Bài 1(VBT): Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu .
- Yêu cầu HS nhận xét về kq của tổng khi đổi chỗ các số hạng
* Nhận xét và chốt KT
Bài 2(VBT): Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài 
- GVvà HS nhận xét, chữa bài
Bài 3(VBT): Dành cho HS K,G
- Yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống.
- Hướng dẫn cộng nhẩm và điền kết quả theo chiều mũi tên.
Bài 4(VBT): Giải toán
- Hd HS phân tích và tìm hiểu đề
- Tổ chức cho HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 35 +5 42+8
- HS đọc lại phép cộng.
- HS thao tác theo hướng dẫn và nêu kết quả 9+5=14.(HS có thể có nhiều cách đếm để tìm ra kq song nên HD như trên)
- HS K, G nêu cách làm; HS TB, Y nhắc lại
- HS làm bảng con
- HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại như : 9 + 2; 9 +3; ... ; 9 + 9 dựa vào các bước GV đã HD ở HĐ2.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp tự làm vào vở, nêu kq
- HS K, G trả lời 
- 3HS TB, Ylàm trên bảng và nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào vở ,đổi vở KT
- HS nhẩm và điền kết quả.
- Đọc bài làm. Đổi vở KT.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS K, G nêu cách làm 
- HS làm bài cá nhân vào vở, nêu kq
- GV nhận xét, chốt KT 
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV hệ thống ND kiến thức bài học
- Nhận xét chung giờ học
- HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 
Thủ công
Gấp máy bay phản lực( Tiết 1)
I / Mục tiêu 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực 
- Gấp được máy bay phản lực .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng
- HS có hứng thú gấp hình .
II / Đồ dùng dạy học :
GV : - Mẫu máy bay phản lực gấp sẵn 
 - Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
HS : Giấy ô li , kéo
III / Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức (3’)
+ Nêu các bước để gấp tên lửa?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Hướng dẫn QS và nhận xét ( 7’)
- GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng quan sát. 
+Máy bay phản lực gồm có mấy phần?
+Máy bay phản lực có hình dáng thế nào?
- GV treo tranh quy trình và hướng dẫn HS quan sát.
- GV nêu các bước gấp.
HĐ3: Hướng dẫn mẫu ( 22’)
- GV làm mẫu ,vừa hướng dẫn gấp theo các bước:
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân,cánh máy bay phản lực
+ Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Cho 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cho HS lấy giấy nháp tập gấp máy bay phản lực.
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực 
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công hôm sau học tiết 2 “ Gấp máy bay phản lực”.
- 2 HS trả lời 
- HS theo dõi.
- HS nhận xét về hình dáng,các phần của máy bay phản lực
- HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa(đã học ở bài 1).
- HS theo dõi các bước gấp 
- HS nêu lại các bước.
- 1 HS khá, giỏi lên bảng làm mẫu 
- Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp.
- 1HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực.
Sinh hoạt sao
Duyệt kế hoạch bài học
Kế hoạch bài học
Thao giảng vòng 1- Năm học: 2012 -2013
**************************
Ngày soạn: 13 / 9/ 2012
Ngày dạy: 14 /9 /2012
Người thực hiện: Hà Thị Bình
Lớp dạy: 2A
Thủ công
Gấp máy bay phản lực( Tiết 1)
I / Mục tiêu 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực 
- Gấp được máy bay phản lực .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng
- HS có hứng thú gấp hình .
II / Đồ dùng dạy học :
GV : - Mẫu máy bay phản lực gấp sẵn 
 - Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
HS : Giấy ô li , kéo
III / Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức (3’)
+ Nêu các bước để gấp tên lửa?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Hướng dẫn QS và nhận xét ( 7’)
- GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực, nêu câu hỏi định hướng quan sát. 
+Máy bay phản lực gồm có mấy phần?
+Máy bay phản lực có hình dáng thế nào?
+ Trong thực tế máy bay được sử dụng để làm gì?
- GV treo tranh quy trình và hướng dẫn HS quan sát.
- GV nêu các bước gấp.
HĐ3: Hướng dẫn mẫu ( 22’)
- GV làm mẫu ,vừa hướng dẫn gấp theo các bước:
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân,cánh máy bay phản lực
+ Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Cho 1 HS lên bảng làm mẫu
- Cho HS lấy giấy nháp tập gấp máy bay phản lực.
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực 
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công hôm sau học tiết 2 “ Gấp máy bay phản lực”.
- 2 HS trả lời 
- HS theo dõi.
- HS nhận xét về hình dáng,các phần của máy bay phản lực
- HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa(đã học ở bài 1).
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS theo dõi các bước gấp 
- HS nêu lại các bước.
- 1 HS khá, giỏi lên bảng làm mẫu 
- Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp.
- 1HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 - B1.doc