Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2012 - 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2012 - 2013

Tiết 2,3: Tập đọc (TT 10,11)

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I.MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK )

* Các KNS cơ bản được giáo dục.

- Kiểm soát cảm xúc.- Thể hiện sự cảm thông.- Tìm kiếm sự hổ trợ.- Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 4 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2013
Tiết 2,3: Tập đọc (TT 10,11)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK )
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Kiểm soát cảm xúc.- Thể hiện sự cảm thông.- Tìm kiếm sự hổ trợ.- Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
1. Ổn định: 
Hát vui 
2. Bài kiểm tra bài
- Gọi 2 HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- 2 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: “Bím tóc đuôi sam” ghi bảng.
- 2 đến 3 HS nhắc lại
- Đọc mẫu bài 1 lượt
- Theo dõi đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, phát hiện và yêu cầu các em phát âm lại từ khó mà các em phát âm sai.
- Cá nhân đọc từng câu đến hết bài.
- Gọi HS nêu từ khó đọc ghi bảng: loạng choạng, ngã phịch...
- Nêu lần lượt các từ khó đọc trong bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn (như SGK)
- Theo dõi.
- Gọi 4 HS đọc lần lượt từng đoạn nêu nghĩa của từ mới: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Đọc lần lượt từng đoạn nêu nghĩa từ mới theo yêu cầu của GV.
* Hướng dẫn đọc câu khó trong bài: GV treo bảng phụ lên bảng.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng sau đó đọc mẫu.
- Theo dõi.
- Gọi 2 HS đọc lại.
.
+ Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên// Aùi chà chà!// tóc bạn đẹp quá!//
- 2 HS lần lượt đọc lại, cả lớp đồng thanh
+ Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng,/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất//.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 3 đến 4 HS lần lượt 
- Nhận xét cách ngắt giọng.
đọc nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- HS còn lại theo dõi nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm. Các bạn còn lại theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc nối tiếp cả bài.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
- Cả lớp đồng thanh.
TIỀT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
B. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của câu 1.
- Đọc yêu cầu 
1. Các bạn gái khen Hà thế nào? (Các bạn gái khen Hà có bím tóc đẹp).
- Nghe, trả lời câu hỏi.
- Câu nào cho em biết điều đó? (úi chà chà! Bím tóc đẹp quá)
- Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc? (Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà đau. Khi Hà ngã phịch xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai)
HS trả lời câu hỏi
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? (Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn gái, Tuấn không tôn trọng Hà, không biết cách chơi với bạn...)
HS trả lời câu hỏi
* Chuyển đoạn: Khi bị Tuấn trêu, làm đau, Hà đã khóc và chạy đi mách thầy giáo. Sau đó, chuyện gì đã xảy ra, 
- Lắng nghe.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Đọc thầm đoạn 3.
Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? (Thầy khen hai bím... rất đẹp.
- Nghe, trả lời câu hỏi.
- Theo em, vì sao lời khen của thầy có thể làm Hà vui không khóc nũa? (Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin, tự hào về bím tóc của mình).
Tan học Tuấn đã làm gì? (Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà).
+ Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ? (Tuấn gãi đầu... nghịu)
+ Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì? (phải đối xử tốt với các bạn gái).
* Thi đọc truyện theo vai.
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm 7 - 8 em, sau đó phổ biến nhiệm vụ: người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, 3 bạn đóng vai bạn cùng lới với Hà.
- Các nhóm tự phân vai: 
- Theo dõi các nhóm luyện tập trong nhóm.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày đọc theo vai
- Đọc theo vai.
- Nhận xét, công bố kết quả.
- Lắng nghe.
4. Củng cố,:
 Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen? Vì sao? (Đáng chê: vì đàu nghịch quá trớn; Đáng khen: vì Tuấn biết nhận ... xin lỗi Hà)
- Nghe, trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
- 3 đến 4 HS phát biểu.
5.dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Chọn bạn học tốt.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Thủ công (TT4)
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Với HS khéo tay:
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu máy bay.
- Giấy màu khổ A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Cả lớp hát bài 
- Cả lớp thực hiện
2. Bài kiểm tra bài
- Kiểm tra dụng cụ của HS 
- Để dụng lên bàn.
- Nhận xét 
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu tên bài: “Gấp máy bay phản lực (tt) - ghi bảng.
- 2 đến 3 HS nhắc lại tên bài.
- Treo qui trình gấp máy bay phản lực trên bảng.
- Quan sát.
- Gọi HS nhắc lại qui trình để các em nhớ:
- 3 đến 4 HS nhắc lại qui trình.
+ Bước 1: Gấp mũi thân cánh máy bay.
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
B. Thực hành:
- Yêu cầu HS lấy dụng cụ thực hành gấp máy bay phản lực.
- Thực hành gấp máy bay phản lực.
* Nhắc nhở HS: Trong quá trình gấp cần miết các đường mới cho phẳng.
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
* Các em gấp xong cần trang trí thêm cho đẹp như: vẽ ngôi sao năm cánh hoặc viết chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay...
- Trang trí máy bay.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm - Nhận xét.
- Trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Chọn một số sản phẩm đẹp tuyên dương và cho cả lớp quan sát.
4. Củng cố:
- Thi đua: gấp máy bay em nào gấp xong trước, đúng mẫu... sẽ thắng cuộc.
- Đại diện 3 nhóm lên thực hiện. Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Tổ chức thi phóng máy bay 
- 3 HS đại diện nhóm lên thi phóng máy bay.
Nhận xét.
5 .dặn dò
+ Dặn HS: Chuẩn bị tiết sau mang đủ dụng cụ để gấp máy bay đuôi rời.
- Nhận xét chung tiết học
- Chọn bạn học tốt.
Tiết 3: Kể chuyện (TT4)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa: đoạn 1 phóng to.
- Tranh minh họa đoạn 2 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Cho HS hát vui 
- Cả lớp hát.
2. Bài kiểm tra bài
- Gọi 3 HS lên bảng, phân vãi cho 3 HS này và yêu cầu các em kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
- 3 HS nhập vai và kể chuyện theo vai.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu tên bài: “Bím tóc đuôi sam” ghi bảng.
- 2 đến 3 HS nhắc lại tên bài.
B. Hướng dẫn kể chuyện.
1. Kể lại đoạn 1,2 theo tranh.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm, khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình.
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- 3 HS đại diện nhóm lần lượt lên kể đoạn 1,2.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Nếu HS không kể được GV gợi ý cho các em: 
Tranh 1:
- Hà nhờ mẹ làm gì? (Kết cho hai bím tóc)
- Hai bím tóc đó như thế nào? (Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc nơ rất xinh)
- Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím tóc của Hà? (các bạn gái nói: Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá1)
 Tranh 2:
- Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? (Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống)
- Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì? (Hà ngã phịch xuống đất, Hà òa khóc vì đau, vì bị trêu.)
2. Kể đoạn 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Đọc yêu cầu 2.
Hỏi: Kể bằng lời kể của em nghĩa là thế nào? (không kể y nguyên sách mà kể bằng từ ngữ của mình).
- Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, kể trước lớp:
- 2 đến 3 HS kể trước lớp. HS còn lại theo dõi bạn kể nhận xét.
Nước mắt đầm đìa, Hà chạy vội đến chỗ thầy và kể lại mọi chuyện cho thầy nghe. Thầy nhìn hai bím tóc của Hà và khen: “Tóc của em đẹp lắm, em đừng khóc nữa!”. Được thầy khen, Hà thích lắm, quên luôn chuyện của Tuấn, em không khóc nữa mà vui vẽ cười với thầy.
- Nhận xét - Tuyên dương.
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
+ Kể lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện.
- 3 HS nhận vai kể.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét về từng vai diễn của các bạn.
+ Kể lần 2:
- Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ từng vai, sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
- Nhận xét các bạn tham gia kể.
- Tổ chức cho HS kể phân vai theo nhóm.
- Lần lượt nhóm 1,2,3 thi kể phân vai.
- Chọn HS kể hay, nhóm kể hay + tuyên dương.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS có cố gắng, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng, động viên các em còn chưa mạnh dạn.
5. dặn dò
- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (TT 7)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép; các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Cho HS hát vui 
- Cả lớp hát.
2. Bài kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của tiết trước yêu cầu HS viết lên bảng.
- Nghe GV đọc, viết theo.
- HS còn lại viết vào bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngã, cây gỗ, màu mỡ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu tên bài: “Bím tóc đuôi sam” ghi bảng.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- HĐ1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Treo bảng phụ đọc đoạn chép.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- 2 HS lần lượt đọc lại.
Hỏi: Trong đoạn văn có những ai? (Thầy  ... y đúng yêu cầu 1 đoạn văn. Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có chấm câu. 
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt d/ r/ gi, an, ai
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Hát vui 
- Cả lớp thực hiện.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào bảng con, yên ổn, cô tiên, kiên cường, yên xe, da dẻ, cụ già, cặp da, ra vào
- Viết theo lời đọc của GV.
Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu tên bài “Trên chiếc bè” ghi bảng tên bài.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
a. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu bài viết.
- Dò, đọc thầm theo.
Hỏi: Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào? (Trên chiếc bè)
- Nghe, trả lời từng câu hỏi của GV. 
- Đoạn trích kể về ai? (Dế Mèn và Dế Trũi)
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? (đi ngao du thiên hạ).
- Hai bạn đi chơi bằng gì? (bằng bè kết từ những lá bèo son)
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu? (5 câu)
- Chữ đầu đoạn viết thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu và lùi vào 1 ô ly)
- Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn phải viết hoa những chữ nào? (Trên (tên bài), Dế Trũi)
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết trong bài: Dế Trũi, ngao du, đen sạm, thoáng gặp, say ngắm
- Nhiều HS nêu từ khó viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được vào bảng con.
- 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét.
HS còn lại viết vào bảng con.
d. Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- Nghe đọc, viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS chữa lỗi.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Chấm 8 đến 12 vở, nhận xét chữ viết, lỗi chính tả, cách trình bày
B. Hướng dẫn làm BT chính tả:
Trò chơi: Thi tìm chữ có iê/ yê.
- Các nhóm thi tìm từ theo yêu cầu của GV. 
- Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ tìm được lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều hơn là đội thắng cuộc.
- iê: cô tiên, đồng tiền, miền núi, đường viền, kiên cường, hiên nhà, liên tưởng, viên phấn, hièn lành, triền núi
- yê: yên xe, yên ổn, yên ngựa, yên cương, chim yến
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
- Hỏi: dỗ em có nghĩa là gì? (Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm)
- Nghe, trả lời. 
- Giỗ ông có nghĩa là gì? (lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất)
- Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, . ăn giỗ, giỗ tổ, ngày giỗ.
- Tương tự: dòng và giòng.
	Dòng: dòng sông, dòng suối, dòng chảy,  năm ròng, ròng rã, ròng ròng
b. Yêu cầu HS tìm các tiếng có chữa vần/ vầng, dân/ dâng.
	+ Vần: vần thơ, vần điệu, đánh vần
	+ Vầng: vầng trán, vầng trăng,
	+ Dân: nông dân, dân làng, dân tộc
- HS tự làm vào vở.
	+ Dâng: kính dâng, hiến dâng
- Mang vở lên chấm theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
 Gọi học sinh lên bảng viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa viết .
 Nhận xét chữa bài và xết hợp giáo dục học sinh.
- Tổng kết giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả trong bài.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Thể dục (TT 8)
 Bài 8: TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ
ĐỘNG TÁC LƯỜN
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân. Y/c thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Làm quen với động lườn . Y.c thực hiện được động tác tương đối đúng kt động tác.
-Ôn trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ.Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trò chơi có đọc vần điệu
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác lườn
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy 1 vòng trên sân tập
Giậm chân giậm Đứng lại .đứng 
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a. Ôn tập động tác vươn thở, tay, chân
Nhận xét
 b. Động tác lườn
G.viên hướng dẫn HS luyện tập
Nhận xét
*Ôn 4 động tác TD đã học
 Nhận xét
*Các tổ thi đua trình diễn 4 động tác TD
Nhận xét Tuyên dương
c. Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 
Hướng dẫn và tỏ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
6p
28p
8p
 1-2lần
7p
 4-5lần
 7p
 6p
 6p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 3: Tập làm văn (TT4)
CẢM ƠN XIN LỖI
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi ( BT3)
HS khá, giỏi làm được BT4 ( viết lại những câu đã nói ở BT3 )
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Cho cả lớp hát vui 
- Cả lớp thực hiện.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- HS1: Kể lại chuyện gọi bạn theo tranh minh họa.
- HS2: Đọc danh sách tổ mình đã làm trong tiết Tập làm văn trước.
- 2 HS lần lượt theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu tên bài “Cám ơn xin lỗi” ghi bảng.
- 2 - 3 HS nhắc lại.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hỏi: Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
- 3 - 5 HS trả lời.
(Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều! Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi)
- Nhận xét, sau đó nêu: Khi nói lời cảm ơn chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật.
- Tương tự b: Với cô giáo cho mượn sách.
Em cảm ơn ạ! Em xin cảm ơn cô (phải lễ phép - kính trọng).
- 3 - 5 HS lần lượt nêu ý kiến của mình.
- Đối với em lúc nhặt chiếc bút: 
	Chị (anh) cảm ơn em nhé!
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu.
- Treo tranh 1. Hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ (cô, bác)
- Quan sát, trả lời.
- Khi nhận quà bạn nhỏ phải nói gì? (cám ơn (cô, bác))
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cảm ơn.
- 2 đến 3 HS nói trước lớp.
Tranh 1: Mẹ mua cho Lan một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cảm ơn mẹ!”
- Nhận xét, tuyên dương.
Tranh 2: Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đến trước mẹ xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ”
- 2 - 3 HS lần lượt nói trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết vào VBT bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.
- Lam fbài.
- Gọi 3 HS đọc bài trước lớp.
- Đọc bài làm của mình.
Nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố:
Gọi học sinh nêu lại cách ghi vào tở đơn có nẫu in sẵn;
Nhận xét chốt lại 
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi thực hiện bài văn.
5. – dăn dò
Học sinh nêu.
- Tổng kết tiết học.
- Chọn bạn học tốt.
- Dặn dò HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày.
Tiết 4: Tập viết (TT 4)
CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Maãu chöõ caùi C ñaët trong khung chöõ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ bị Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: Cho HS hát vui bài: 
- Cả lớp thực hiện.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS lấy bảng con viết chữ cái hoa B, chữ Bạn.
- Viết bảng con.
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ cái B, cụm từ úng dụng: Bạn bè sum họp
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét - Tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài “Chữ hoa C” ghi bảng.
B. Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
- 2 đến 3 HS nhắc lại tên bài.
1. Quan sát và tìm quy trình viết chữ B hoa.
- Treo mẫu chữ.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
Hỏi: Chữ cái C cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị? (cao 5 li, rộng 4 li)
+ Chữ C hoa được viết bở mấy nét? (1 nét liền)
- Trả lời 
- Chữ hoa C được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cong là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu.
- Lắng nghe.
- Nêu cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
-Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nêu lại qui trình viết.
- Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết vào không trung chữ C hoa, sau đó viết vào bảng con 3 lượt: B
- Viết bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
 C. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc từ cụm từ ứng dụng? (Chia, Chia ngọt sẻ bùi)
- Đọc từ ứng dụng.
Hỏi: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì? (yêu thương đùm bọc lẫn nhau...)
2. Quan sát và nêu cách viết:
- Quan sát.
- Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ? là những chữ nào? (4 chữ: Chia, ngọt, sẻ, bùi)
- Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ? (chữ i, a, n...)
- Chữ nào cao một đơn vị rưỡi? (chữ t).
- Những chữ còn lại cao mấy đơn vị? (2 đơn vị rưỡi: c, HS, g, b.)
- Yêu cầu HS quan sát và nêu vị trí dấu thanh? (Dấu nặng dưới chữ O, dấu ? trên chữ a, dấu huyền trên chữ u).
3. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ Chia vào bảng con - Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Viết bảng con.
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- 1 dòng chữ C cỡ vừa
- 1 dòng chữ C cỡ nhỏ
- 1 dòng cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
- Tập viết vào vở
- Chấm 8 đến 12 HS + Nhận xét.
- HS mang vở lên chấm theo yêu cầu của GV.
4. Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu lại cách viết chữ C và các từ ứng dụng.
Nhận xét chốt lại nội dung bài .
- Nhận xét tiết học
- Chọn bạn học tốt viết đẹp
- Về nhà viết tiếp phần còn lại của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ D hoa
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 4 nam 2013 - 2 014.doc