Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 3

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 3

TẬP ĐỌC

BẠN CỦA NAI NHỎ

I) Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người.

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK

*KNS:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

II) Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3
(từ ngày  / đến ngày //2012)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Kiểm tra
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tiết 1)
KNS
KNS 
3
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Bạn của Nai Nhỏ
Phép cộng có tổng bằng 10
Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ
Gấp máy bay phản lực (tiết 1)
4
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Gọi bạn
26 + 4; 36 + 24
Từ chỉ sự vật.Câu kiểu Ai là gì ?
5
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa B
Luyện tập
Hệ cơ
6
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Nghe – viết: Gọi bạn
9 cộng với một số 9 + 5
Sắp xếp câu trong bài.Lập danh sách học sinh
KNS
Thứ hai,ngày  tháng  năm 2012
TẬP ĐỌC 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người,giúp người.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK
*KNS:
- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III) Hoạt động dạy học Tiết 1 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bài trả lời câu hỏi:
 +Các vật và con vật xung quanh làm những việc gì?
 +Bài văn giúp em hiểu điều gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài và chủ điểm. 
 -HS quan sát tranh SGK và hỏi:
 +Tranh vẽ gì?
 - Tuần 3 và 4 các em sẽ học chủ điểm là bạn bè.Đây là chủ điểm chắc em nào cũng thích vì ai cũng thích kết bạn,ai cũng yêu bạn bè.
 - Bài tập đọc mở đầu cho chủ điểm có tên gọi là:Bạn của Nai Nhỏ.
 -Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu
 -Lời Nai Nhỏ hồn nhiên,ngây thơ;lời cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại,sau vui vẻ,hài lòng.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: ngăn cản,hích vai, thật khỏe, hung dữ, đang rình, nhanh trí, thông minh, nhanh nhẹn, hung ác, đuổi bắt, đôi gạc. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải, giải thích thêm từ: rình (nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt).
 - Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng.
 Sói sắp tóm được Dê Non/thì bạn con đã kịp lao tới,/dùng đôi gạc chắc khỏe/húc Sói ngã ngửa.//
 Con trai bé bỏng của cha,/con có một người bạn như thế/thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//
 -Đọc đoạn theo nhóm. 
 -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn)
 -Nhận xét tuyên dương
-Hát vui
-Làm việc thật là vui
-Đọc bài trả lời câu hỏi
-Các vật:đồng hồ,cành đào
-Con vật:gà trống,tu hú.
-Mọi người,mọi vật đều làm việc,làm việc mang lại niềm vui
-Quan sát
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
 *Câu 1:Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
 -Cha Nai Nhỏ nói gì?
 *Câu 2:Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? 
 *Câu 3:Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy.Em thích điểm nào?
=>Khẳng định:đặc điểm:dám liều mình vì người khác.Là đặc điểm của một người dũng cảm,tốt bụng.
 *Câu 4:Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào?
=>Phân tích
 -Có sức khỏe rất đáng quý,có thể làm được nhiều việc.Nhưng người khỏe là người ích kỉ,ngại làm điều tốt vì người khác.
 -Thông minh,nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý.Vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh đúng đắn trong tình huống nguy hiểm. Nhưng cũng có thể là người ích kỉ, không vất vả giúp bạn.
 -Người sẵn sàng giúp đỡ người khác, dám liều mình cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ yên tâm về bạn của con, khi biết bạn con dám lao tới cứu Dê Non.
d)Luyện đọc lại
 -HS luyện đọc lại bài
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài.
 - GDHS:Thật thà,trung thực và sẵn lòng giúp đỡ mọi người trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới.
-Đi chơi xa cùng bạn
-Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
-Hành động 1:Lấy vai hích chặn ngang lối đi.
-Hành động 2:Nhanh trí kéo Nai Nhỏbụi cây
-Hành động 3:Lao vào gã Sói  cứu Dê Non.
-Phát biểu
-Phát biểu
-Nhắc lại tựa bài
TOÁN 
KIỂM TRA
I)Mục tiêu
-Đọc,viết số có hai chữ số;viết số liền trước,số liền sau.
-Kĩ năng thực hiện phép cộng,trừ không nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán bằng một phép tính đã học
-Viết số đo độ dài .
II)Nội dung kiểm tra
 1)Viết các số
 a)Từ 70 đến 80: 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80. 
 b)Từ 68 đến 74: 68,69,70,71,72,73,74.
 2a)Số liền trước của 61: 60
 b)Số liền sau của 99: 100
 3)Tính
 42 84 60 66 5 
 + - + - + 
 56 31 25 16 23 
 98 53 85 50 28
 4)Mai và Hoa làm được 36 bông hoa,riêng Hoa làm được 16 bông hoa.Hỏi Mai 
 làm được bao nhiêu bông hoa?
 Bài giải
 Số bông hoa Mai làm được là:
 36 – 16 = 20(bông hoa)
 Đáp số : 20 bông hoa. 
 5)Số?
 1 dm = 10cm 20 cm = 2 dm
 III)Đánh giá
 Bài 1: 3 điểm(mỗi số đúng là 1/6 điểm)
 Bài 2: 1 điểm(mỗi số đúng 0,5 điểm)
 Bài 3: 2,5 điểm(mỗi số đúng 0,5 điểm)
 Bài 4: 2,5 điểm(phép tính 1 điểm
 Lời giải 1 điểm
 Đáp số 0,5 điểm
 Bài 5: 1 điểm(viết đúng mỗi số 0,5 điểm)
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I)Mục tiêu
-Biết khi mất cần phải nhận và sửa lỗi.
-Biết được vì sao phải nhận và sửa lỗi.
-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi.
*KNS:
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của mình.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
-phiếu thảo luận nhóm H Đ1
-Cờ xanh,đỏ để bày tỏ ý kiến
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL ghi nhớ
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:
 Hỏi HS.
 +Khi các em có lỗi với cha mẹ các em sẽ làm gì?
 +Khi các em xin lỗi,cha mẹ tha thứ các em có sửa lỗi không?
-Bài đạo đức hôm nay sẽ biết cách nhận và sửa lỗi bài:Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-Ghi tựa bài
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
-Đọc câu chuyện cái bình hoa đến đoạn(Ba tháng .cái bình vỡ)dừng lại hỏi:
 +Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
 +Các em thử đoán xem Vô-va nghĩ gì và làm gì sau đó?
-HS thảo luận nhóm và đoán phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày
 +Các em thích đoạn kết nào của nhóm vì sao?
-Đọc đoạn kết của câu chuyện cho HS nghe.
-Phát phiếu cho HS thảo luận.
 +Qua câu chuyện,em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
 +Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Quan sát các lớp thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày.
=>Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng mắc lỗi,nhất là đối với các em tuổi còn nhỏ. Điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ.
-HS đọc yêu cầu BT2.
-Hướng dẫn HS chọn câu đúng sai.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ cờ xanh là đúng,cờ đỏ là sai.
-Đọc và HS nêu ý kiến
=>Kết luận:ý a,b,đ là đúng;ý e sai,ý c chưa đúng;ý b cần thiết nhưng chưa đủ.
=>Kết luận:Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
 +Khi có lỗi em cần phải làm gì?
 +Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì?
-GDHS:Thật thà,khiêm tốn,biết nhận lỗi và sửa lỗi
5)Nhận xét – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà thực hành nhận và sửa lỗi
-Xem bài mới.
-Hát vui
-Học tập,sinh hoạt đúng giờ
-HTL ghi nhớ
-Xin lỗi cha mẹ
-Có sửa lỗi
-Nhắc lại
-Phát biểu
-Phát biểu
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Phát biểu
-Thảo luận
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Bày tỏ thái độ
-Nhắc tựa bài
-Phải xin lỗi(nhận lỗi)
-Giúp em mau tiến bộ
Thứ ba,ngày  tháng  năm 2012
KỂ CHUYỆN
BẠN CỦA NAI NHỎ
I)Mục đích yêu cầu
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ vể bạn mình.
-Nhắc lại được lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
-Biết kể tiếp nối được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II)Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa SGK
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới 
a)Giới thiệu bài:Để các em dựa vào tranh nhắc lại được lời của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ.Hôm nay các em học kể chuyện bài:Bạn của Nai Nhỏ.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn kể chuyện
 *Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
 -HS đọc yêu cầu
 -HS quan sát tranh minh họa SGK.Nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.
 -HS kể mẫu
 -HS tập kể theo nhóm
 -HS thi kể lại câu chuyện
 -Nhận xét tuyên dương
 *Nhắc lại lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 -HS nhìn tranh,nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với cha Nai Nhỏ khuyến khích các em nói tự nhiên,chỉ cần đúng ý nhân vật.
 - Nêu câu hỏi gợi ý:
 + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn,cha Nai Nhỏ nói thế nào?
 + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn lão Hổ dữ, cha Nai Nhỏ nói gì? 
 + Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói với con thế nào?
 * HS phân vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
 - (Dành cho HS khá giỏi)
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 -Nhận xét ghi điểm
 - GDHS:Giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà tập kể lại câu chuyện 
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Phần thưởng
-Kể chuyện
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Quan sát
-Kể mẫu
-Tập kể theo nhóm
-Thi kể chuyện
- Bạn con khỏe thế cơ à ? Nhưng cha vẫn còn lo cho con
- Bạn của con thật là thông minh và nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn còn lo cho con.
- Đó chính là điều tốt nhất không phải lo lắng một chút nào nữa.
- (HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện)
-  ... = 30(học sinh)
 Đáp số : 30 học sinh
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HỆ CƠ
I)Mục tiêu
 -Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính:cơ đầu,cơ ngực,cơ lưng,cơ bụng,cơ tay,cơ chân.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa SGK
 -Tranh vẽ hệ cơ
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -Nêu câu hỏi:
 +Nếu như mang vác nặng và ngồi không đúng tư thế sẽ ảnh hưởng như thế nào?
 +Chúng ta cần phải làm gì để không bị cong vẹo cột sống?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Liên hệ bài bộ xương hỏi:
 -Hình dạng của ta sẽ như thế nào nếu dưới da cơ thể chỉ có bộ xương?
 -Nếu cơ thể của chúng ta không có thịt(cơ)thì cơ thể của chúng ta sẽ không cử động được bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Quan sát hệ cơ
 -Làm việc theo cặp
 -HS quan sát hình vẽ SGK hỏi: 
 +Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
 -Quan sát giúp đỡ HS
 Làm việc cả lớp
 -HS chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
 -Nhận xét bổ sung
=>Kết luận:Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ.Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có hình dáng và khuôn mặt nhất định.Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể cử động được như:chạy,nhảy,cười,nói
*Hoạt động 2:Thực hành co và duỗi tay
 -Làm việc theo cặp
 -HS quan sát tranh SGK và làm động tác như hình vẽ.
 -Quan sát,sờ nắn và mô tả khắp cơ ở cánh tay khi co và duỗi tay xem nó có thay đổi thế nào so với bắp cơ khi co lại.
 -HS thực hành
Làm việc cả lớp
 -HS xung phong làm trước lớp làm động tác và nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi.
 -HS nhận xét bổ sung
=>Kết luận:Khi cơ co,cơ sẽ ngắn hơn,khi cơ duỗi sẽ dài hơn.Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
*Hoạt động 3:Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc.
 -Nêu câu hỏi:
 +Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
 -HS phát biểu ý kiến
=>Kết luận ghi bảng:Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ.Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.Nên ăn uống đầy đủ và siêng năng tập thể dục hàng ngày để cơ được săn chắc.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nêu 1 số cơ trong cơ thể.
 -Nhận xét ghi điểm
 -GDHS:Siêng năng làm việc đều đặn và tập thể dục thường xuyên để cơ được phát triển tốt.
5)Nhận xét – Dặn dò.
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Bộ xương
-Nếu mang vác nặng và ngồi không đúng tư thế sẽ bị cong vẹo cột sống.
-Ngồi học ngay ngắn và không mang vác nặng.
-Hình dạng rất xấu và không cử động được
-Nhắc lại
-Quan sát
-Chỉ và nói tên cơ của cơ thể
-Quan sát
-Thực hành
-Thực hành động tác
-Nhận xét bổ sung
-Phát biểu
-Nhắc tựa bài
-Nêu tên cơ
Thứ sáu,ngày  tháng  năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
GỌI BẠN
I)Mục đích yêu cầu
 -Nghe viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn
 -Làm được BT2;BT(3) a/b.
II)Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ ghi sẵn BT 2,3.
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà HS viết sai nhiều:đi chơi,khỏe mạnh,thông minh,nhanh nhẹn.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Gọi bạn.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn gì?
 -Thấy Bê Vàng không trở về,Dê Trắng đã làm gì?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?Vì sao?
 -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
 -HS tập viết từ khó bảng con,kết hợp phân tích tiếng các từ:hạn hán,héo khô,đôi bạn,quên đường,khắp nẻo.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:Viết hoa tên riêng,và chữ đầu câu,viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở.Cầm bút,ngồi viết,để vở cho ngay ngắn.
 -Đọc bài cho HS viết vào vở
*Chấm,chữa bài.
 -Đọc bài cho HS soát lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét.
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2:Chọn từ điền vào chỗ trống
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Chọn các từ trong ngoặc đơn thích hợp để điền vào các chỗ trống.
 -HS làm BT vào vở
 -HS lên bảng làm BT 
 -Nhận xét sửa sai.
 a)(ngờ,nghiêng):nghiêng ngả,nghi ngờ
 b)(ngon,nghe):nghe ngóng,ngon ngọt
*Bài 3a:Chọn từ điền vào chỗ trống
 -HS đọc yêu cầu
 -HS làm BT vào vở + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 a)(chở,trò):trò chuyện,che chở.
 (Trắng,chăm):trắng tinh,chăm chỉ.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 -Nhận xét ghi điểm
 -GDHS:Viết cẩn thận để viết đúng và viết đẹp.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học 
 -về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Bạn của Nai Nhỏ
-Viết bảng lớp + nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Trời hạn hán,suối cạn hết nước,cỏ cây héo khô không có gì ăn và uống.
-Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn,đến bây giờ vẫn gọi hoài Bê!Bê!
-Tên riêng và các chữ cái đầu câu.
-Dấu ngoặc kép và dấu chấm than
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm BT vào vở
-Làm BT bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm BT vào vở + bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Lên bảng viết các lỗi
TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5
I)Mục tiêu
 -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5,lập được bảng 9 cộng với một số.
 -Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 -Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
* Làm bài tập: 1, 2, 4.
II)Đồ dùng dạy học
 -Que tính
 -Bảng cộng 9 ghi bằng giấy khổ to
 -Bảng phụ ghi sẵn BT 1,4
 -Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng làm BT
 -Nhận xét ghi điểm
 24 75 8 59 
+ + + + 
 26 5 62 21 
 50 80 70 80 
3)Bài mới
a)Giới thiệu phép cộng 9 + 5 
 -Nêu bài toán:Có 9 que tính ,thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 - HS lấy 9 que tính,lấy thêm 5 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính?
 - HS nêu cách tính để tìm ra kết quả.
 - Hướng dẫn lại:Lấy 1 que tính (ở 5 que tính)gộp với 9 que tính bó lại 1 bó 1chục que tính và 4 que tính rời được 14 que tính.
 -Hướng dẫn đặt tính
 9 -Viết 9, viết 5 dưới 9 sao cho 5 thẳng + cột với 9,đặt dấu + và kẻ vạch ngang.
 5
 -Tính
 9 -9 cộng 5 bằng 14,viết 4 thẳng cột với 
+ 9 và 5 viết 1 vào cột chục
 5
 14 
b)Hướng dẫn lập bảng cộng 9
 9+2,9+39+9 tìm kết quả,ghi bảng.
 -HS HTL bảng cộng 9
c)Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nhẩm các phép tính
 -HS nêu miệng kết quả
 -Ghi bảng
 -HS nhận xét sửa sai
9+3=12 9+6=15 9+8=17 9+7=16 9+4=13
3+9=12 6+9=15 8+9=17 7+9=16 4+9=13
 -HS nhận xét 2 phép tính 9+3 và 3+9.
=>Trong phép cộng khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
*Bài 2:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau.
 -HS làm BT bảng lớp + bảng con
 -Nhận xét sửa sai
 9 9 9 7 5 
+ + + + + 
 2 8 9 9 9 
11 17 18 17 14
*Bài 3:Tính
 (Dành cho HS khá giỏi)
 9+6+3=18 9+4+2=15
 9+9+1=19 9+2+4=15
*Bài 4:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm BT vào vở + bảng nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 Tóm tắt
 Có : 9 cây táo
 Trồng thêm: 6 cây táo
 Trong vườn: cây táo?
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS thi nêu tiếp các phép tính trong bảng cộng 9
 -Nhận xét tuyên dương
 -GDHS:Thuộc bảng cộng để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà HTL bảng cộng 9
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm BT bảng lớp
-Được 14 que tính
-Nêu cách tìm
-HTL bảng cộng 9
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm
-Nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Nêu nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Làm BT bảng lớp + bảng con
-HS khá giỏi làm.
-Đọc bài toán
-Trong vườn có 9 cây táo,trồng thêm 6 cây nữa.
-Trong vườn có bao nhiêu cây táo?
-Phát biểu
-Làm BT vào vở + bảng nhóm
-Trình bày
 Bài giải
 Số cây táo trong vườn có tất là
 9 + 6 = 15 (cây táo)
 Đáp số : 15 cây táo
-Nhắc tựa bài
-Nêu tiếp nối các phép tính trong bảng cộng 9
TẬP LÀM VĂN
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I)Mục đích yêu cầu
 -Sắp xếp đúng thứ tự các tranh;kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn
 -Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
 -Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu.
*KNS:
- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
- Hợp tác.
II)Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh họa SGK
 -Bảng nhóm
 -Giấy khổ to ghi các câu BT2 để sắp xếp
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS đọc bản tự thuật đã viết ở tuần 2
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em dựa vào tranh kể lại được câu chuyện gọi bạn.Hôm nay các em học TLV bài mới.
 -Ghi tựa bài 
b)Thực hành
*Bài 1:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh họa bài thơ gọi bạn.
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS nêu cách sắp xếp
 -Nhận xét sửa sai
 Thứ tự các tranh là:
 1 – 4 – 3 – 2 
 -Hướng dẫn dựa theo 4 tranh minh họa,các em kể lai câu chuyện gọi bạn
 -HS xung phong kể mẫu
 -HS tập kể theo nhóm
 -HS kể chuyện trước lớp
 -Nhận xét tuyên dươ ng
*Bài 2:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Gợi ý:Các em đọc kĩ từng câu văn suy nghĩ sắp xếp lại thứ tự các câu cho đúng với diễn biến của câu chuyện.
 -HS lên bảng sắp xếp
 -Nhận xét thứ tự đúng của câu chuyện.
 b – d – a – c 
* Bài 3: Viết
 - HS đọc yêu cầu và mẫu
 -Chia lớp thành 3 nhóm
 - Các nhóm thảo luận
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai 
 - HS làm bài vào VBT
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
4) Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Khi sắp xếp các câu văn và các tranh các em chú ý sắp xếp cho đúng,viết nhớ lại kiến thức đã học để lập danh sách.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Chào hỏi.Tự giới thiệu
-Đọc bản tự thuật
-Nhắc lại
-HS đọc yêu cầu
-Thảo luận
-Nêu cách sắp xếp
-Kể mẫu
-Tập kể theo nhóm
-Kể chuyện trước lớp
-Đọc yêu cầu
-Sắp xếp
-Đọc yêu cầu và mẫu
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Làm vào VBT
-Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 T3 MOI.doc