Tập đọc
KHO BÁU
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014 Tập đọc KHO BÁU I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó. b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng: - Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. - Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này. *Luyện đọc câu : Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ). - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 . - Gọi học sinh đọc chú giải . - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt . -ĐT đoạn 3. - Học sinh lắng nghe . -HS đọc nối tiếp câu. -Luyện đọc các từ: nông dân, chẳng lúc nào ngơi tay, lâm bệnh -3 em đọc nối tiếp đoạn. - 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. - Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó. - Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 học sinh đọc lời người cha. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp. Tiết 2 c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc cả bài. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào? - Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi học sinh đọc câu hỏi 4. - Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. èKết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài . - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện - Nhận xét , tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: - Qua chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - Học sinh tìm và đọc . - Học sinh trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc 3 phương án. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến(HS khá, giỏi). - Học sinh nghe và ghi nhớ. - 1 học sinh nhắc lại. - Học sinh trả lời . - HS đọc lại truyện. *Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II. (Đề trường ra) Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(TIẾT 1) I . Mục tiêu : -Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng đối với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. -HSKG: Không đồng tình với ngững thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II.Chuẩn bị : - Truyện kể "Cõng bạn đi học" - Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: ? Khi đến nhà người khác em phải như thế nào. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Kể chuyện cõng bạn đi học. -GV kể qua câu chuyện một lần . - Gọi một hoặc hai em đọc lại câu chuyện . Hoạt động 2 Phân tích truyện : “ Cõng bạn đi học “ - Tổ chức đàm thoại : - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học ? - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó , ngại khổ để cõng bạn đi học ? - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ ? - Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? - Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật ? * Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống . Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn . Hoạt động 3 Thảo luận nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống . - 2 HS trả lời. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . - hai em đọc lại câu chuyện . - Suy nghĩ trả lời câu hỏi . -Vì Hồng bị liệt không đi lại được nhưng lại rất thích đi học . - Dù trời nắng hay mưa , có hôm mệt Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không bị mất buổi - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học . - Chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật - Những người mất chân , tay , khiếm thị , khiếm thính , trí tuệ không bình thường , sức khoẻ yếu . - Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu . - Ví dụ : + Các việc lên làm : - Đẩy xe cho người bị liệt ; Dẫn người khiếm thính qua đường ; vui chơi với các bạn khuyết tật ; Quyên góp ủng hộ người khuyết tật ... + Các việc không nên làm : - Trêu chọc người khuyết tật ; Chế giễu người khuyết tật . - Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. -Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện Giúp đỡ người khuyết tật . Chuẩn bị cho tiết thực hành “Giúp đỡ người tàn tật“ Chiều: Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: KHO BÁU I. Mục tiêu: - Ôn tập đọc: đọc đúng và trả lời được các câu hỏi nội dung bài tập đọc Kho báu. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Vở Thực hành Tiếng việt 2 – tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Thực hành Tiếng Việt 2 tập 2 –Tuần 27 Luyện đọc: HD học sinh đọc bài Kho báu và làm BT trong vở Luyện Tiếng Việt. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - HS đọc bài, làm bài vào vở. - VN: Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ, tập chép đúng 1 đoạn bài: “Kho báu”. Làm đúng các BT cuối bài CT. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Vở Thực hành Tiếng việt 2 – tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Thực hành Tiếng Việt 2 tập 2 –Tuần 27 Chính tả (Tập chép) GV đọc cho HS viết đoạn Theo lời chavụ ấy lúa càng bội thu bài “ Kho báu” vào vở Thực hành TV. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - HS tập chép bài vào vở Thực hành TV. -Làm BT chính tả. - Lớp nhận xét. - VN: Chuẩn bị bài sau. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn bảng nhân, chia đã học. - Biết nhân chia nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. - Vận dụng giải toand có lời văn. II. Chuẩn bị: - Vở Luyện toán. III. Các hoạt động dạy học: KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia 3,4,5. - Gv: Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Ôn tập: HD HS làm BT vở Luyện toán 2 tập 2, trang 41 *Bài 1: Tính nhẩm - GV hướng dẫn. -GV nhận xét * Bài 2: Số?: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét. * Bài 3: Gv nêu bài toán - GV hướng dẫn - Gv: nx đánh giá *Bài 4: GV hướng dẫn tương tự bài 3 -Yêu cầu HS làm VBT. -GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết tiết học: Biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý - CB bài sau: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - 2 hs lên đọc. - HS nhận xét - 1 hs nêu y/c HS làm VBT - 1 hs nêu - HS làm VBT, vài em trình bày trước lớp,HS nhận xét. 1 HS đọc bài toán Lớp làm vở BT, 1 em chữa bảng lớp. - 1HS chữa bảng lớp. Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 Kể chuyện KHO BÁU I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp đến hết câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm , tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện . *Bước 1: Kể trong nhóm. - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và các câu gợi ý trên bảng phụ. - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. *Bước 2: Kể trước lớp . - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung. - GV tuyên dương các nhóm có HS kể tốt. - Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên có thể gợi ý. +Đoạn 1: - Nội dung đoạn 1 nói gì? - Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? - Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được ? - Tương tự đoạn 2 và 3. b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Gọi 3 HS khá, giỏi xung phong lên kể lại c/c - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. - Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng kể. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh đọc thầm . - HS tập kể chuyện trong nhóm, mỗi học sinh kể một lần, các bạn khác nghe nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi học sinh kể 1 đoạn. - 6 em lên tham gia kể. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạ ... Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2 a. II .Chuẩn bị : Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . III.Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ, quở trách, bền vững, bến bờ.... - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung bài viết: - Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu học sinh đọc lại . - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì? *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ có mấy dòng ? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng? - Dòng thứ hai có mấy tiếng? - Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. - Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết bài: Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết . *Soát lỗi: Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi. *Chấm bài: - Chấm 10 bài nhận xét bài viết . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức. - Giáo viên tổng kết trò chơi và nêu đáp án: Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x Sắn, sim, sung, sâm, sấu, sậy... Xoan, xà cừ, xà – nu, xương rồng.... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về viết lại những lỗi chính tả. - 3 em lên bảng viết. - Lớp viết vàogiấy nháp. - 2 học sinh đọc. *Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. *Được so sánh : +Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. +Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng. +Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất. +Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. *8 dòng thơ. *Dòng thứ nhất có 6 tiếng. *Dòng thứ hai có 8 tiếng. - Học sinh tìm và đọc . * Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, ngọt, tàu dừa.... - 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp . - Nghe và viết vào vở . - Học sinh soát lỗi . - 1 em đọc đề. - Học sinh làm bài theo nhóm. - 2 học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu : -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II Chuèn b#. : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III . Các hoạt động dạy - học : 1 . Kiểm tra bài cũ: Hỏi đầu bài cũ. + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ? -Kiểm tra đồ dùng của HS . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 3. Củng cố, dặn dò : + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ? Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay” -Nhận xét đánh giá tiết học . -Làm đồng hồ đeo tay . + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. -2 HS nhắc lại . -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay . -HS trưng bày sản phẩm . -2 HS nêu . Chiều: Tiếng Việt ÔN LTVC: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? TLV: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Ôn LTVC: Biết kể tên, phân loại một số từ ngữ về cây cối. Biết điền dấu chấm, dấu phẩy vào các ô trống cho phù hợp. - Ôn tập làm văn. Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Vở Thực hành Tiếng việt 2 – tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Thực hành Tiếng Việt 2 tập 2 –Tuần 27 Luyện từ và câu - Bài 1,2 (Cá nhân): + Nối từ cột A với từ thích hợp cột B. + Kể tên các cây hoa, cây rau mà em biết. Bài 3 (Nhóm đôi) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào các ô trống cho phù hợp. *Tập làm văn:( nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc đầu bài: GV ghi bảng: Nhân ngày sinh nhật của em, bạn Hương tặng em một con gấu bông rất đẹp. Em sẽ nói gì để đáp lại tấm lòng của bạn? - GV hướng dẫn . - Lớp nhận xét. GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe - HS đọc bài, làm bài vào vở. - HS đọc đầu bài. - Cá nhân làm bài vào vở. - Vài em trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. -HS làm việc nhóm đôi, làm VBT. -Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét. 2- 3 em đọc yêu cầu BT. -Các nhóm thảo luận tìm câu TL, vài nhóm lên đóng vai. - VN: Chuẩn bị bài sau. Toán ÔN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110. Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được các bài tập vở luyện tập Toán 2 tập 2, bài: 134. II. Chuẩn bị: - Vở Luyện tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân, chia đã học. GV ghi điểm. B. Ôn tập: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Luyện tập Toán.Bài 134. * Bài 134: Các số tròn chục từ 110 đến 200 - Bài 1,2,3,4: HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. Gọi HS đọc kết quả, chữa bảng lớp. - Bài 4: Thảo luận nhóm đôi làm vở BT - GV hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của HS. - Gọi HS chữa bảng, lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Xem trước bài Các số từ 111 đến 200. 3- 4 em trả lời, lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. Bài khó đề nghị cô giảng . - 1 em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét. - Nhóm khác nhận xét kết quả. - Lắng nghe. Luyện âm nhạc (Gv chuyên) Thứ bảy ngày 29 tháng 3 năm 2014 Luyện viết BÀI 28: ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu : - HS biết viết chữ hoa Y đều, đúng mẫu. - Viết đúng từ và câu ứng dụng: Yêu, Yêu trường mến bạn. II. Chuẩn bị : - GV: mẫu chữ hoa Y. - HS: Vở Thực hành luyện viết 2- tập 2. III. Các hoạt động dạy và học : A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chữ: X, V, Vĩnh Linh - Nhận xét, cho điểm. B. Ôn tập: 1. Ôn chữ hoa Y - Nhắc lại quy trình viết. - cho HS viết bảng con. -Lớp cùng GV nhận xét. 2. Ôn viết từ và câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Yêu trường mến bạn. - Nhận xét cách viết, khoảng cách giữa các con chữ, độ cao,... - Viết chữ Yêu vào bảng con. 3. Hướng dẫn viết vở Luyện viết Hướng dẫn HS viết vở Thực hành Luyện viết - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. C. củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung ôn tập. 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 2-3 em nhắc lại - Lớp viết bảng con. - Vài HS đọc. - Trả lời. - Viết bảng con. - Thực hành viết vở -Về hoàn chỉnh bài vào vở Luyện viết. Toán ÔN: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110. Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm được các bài tập vở luyện tập Toán 2 tập 2, bài: 135. II. Chuẩn bị: - Vở Luyện tập toán 2 tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân, chia đã học. GV ghi điểm. B. Ôn tập: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Luyện tập Toán.Bài 135. * Bài 135: Các số từ 101 đến 110. - Bài 1,2,3: làm bài cá nhân, 2 em chữa bảng lớp. - Bài 4,5:Thảo luận nhóm bàn làm vở BT. Gọi HS chữa bảng lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Xem trước bài Các số từ 111 đến 200. 3- 4 em trả lời, lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. HS đọc kĩ yêu cầu bài tập. Bài khó đề nghị cô giảng . - 1 em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét. - Nhóm khác nhận xét kết quả. - Lắng nghe. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp HS biết được những ưu , nhược điểm trong tuần. - Đề ra những phương hướng trong tuần tới. - Vui văn nghệ. II. Chuẩn bị - ND buổi sinh hoạt III. Các hoạt động dạy và học: 2. Kiểm điểm nề nếp trong tuần - Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét hoạt động tuần 28. + Các bạn trong tổ nêu những ưu nhược điểm của mình, của bạn trong tổ. + Tổ phó ghi chép ý kiến các bạn vừa nêu. + Tổ trưởng tổng hợp ý kiến. + Cho các bạn tự nhận loại trong tuần. - Lớp trưởng cho các bạn tổ trưởng báo cáo kết quả họp tổ mình. - Các tổ khác góp ý kiến cho tổ vừa nêu. - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến và xếp loại cho từng bạn trong lớp theo từng tổ. - GV tổng hợp và nhận xét . Ưu điểm: - Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện tốt các nề nếp do nhà trường quy định. - Đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè. - Một số em có tiến bộ chữ viết. - Khen các em:.................................................... Nhược điểm: - Bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài và làm bài ở nhà. -Nhắc nhở:....................................................... 3.Nêu phương hướng tuần tới - Duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Rèn viết vở sạch - chữ đẹp. - Thực hiện tốt công tác vệ sinh. - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát 1 bài. - Từng tổ thảo luận, nhận xét bình chọn những cá nhân xuất sắc. - Từng tổ lên nhận xét. - Cho tổ viên góp ý. Bầu 1 bạn xuất sắc trong tuần: ......................................................... - 2 HS nhắc lại. Các tổ thảo luận, thống nhất: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Lớp thảo luận phương hướng tuần tới. - Sang tuần sau cố gắng hơn.
Tài liệu đính kèm: