Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lê Hồng Phong

Đạo đức (Tiết 8)

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

-Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà

- Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.

* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận)

II. CHUẨN BỊ:

Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ.Vở bài tập đạo đức.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 631Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1	Đạo đức (Tiết 8)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
-Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà
- Tham gia 1 số việc nhà phù hợp với khả năng. HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. 
* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,  trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận)
II. CHUẨN BỊ: 
Đồ dùng trò chơi đóng vai, vở bài tập, bảng phụ.Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) 
- Gọi 2 HS lên KT
Ò Nhận xét.
3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 2) 
Hoạt động 1: Tự liên hệ .
* HS tự nhìn nhận, đnh gi sự tham gia lm việc nh của bản thn.
- GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36:
Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào?
Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.
Ò Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
* HS biết cch ứng xử đngtrong cc tình huống cụ thể.
- Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa chén bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Ò Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu  thì” 
* HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thực hiện trách nhiệm của mình với công việc gđ.
- GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”.
- Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa.
Ò Tổng kết, đánh giá và khen ngợi những HS đã biết xử lý phù hợp các tình huống.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Liên hệ GD HS :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,  trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
- Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập (tiết 1)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi do GV nêu.
- Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp.
- Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén  Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn 
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công.
- Bố mẹ em rất hài lòng và khen em
- Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em 
- Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai.
- Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng.
- Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt rau,  Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong  Kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, rồi mới vào xem phim tiếp.
- Nhóm “Chăm” đọc tình huống, thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TIẾT 2	Toán (Tiết 36)
36 + 15
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B2 (a,b) ; B3.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
Sách giáo khoa, bảng phụ, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 26 + 5 
- Gọi HS sửa bài tập 3/ 35.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 36 + 15
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Tiến hành tương tự như với phép cộng 26 + 5.
* Lưu ý: GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 
- Vậy 36 + 15 = 51.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiên phép tính viết:
+
36
15
51
Ò Khi tổng của các số chục quá 10 thì ta nhớ 1 sang tổng các chục.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1 (dòng 1):
- Cho hs làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài. KQ: 59 ; 69 ; 83 ; 82.
* Bài 2 (a,b):
- Yêu cầu HS làm bài và 2 HS lên làm ở bảng phụ.
Ò Nhận xét, chốt kết quả đúng : a) 44 ; b) 43.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đặt đề.
- GV và HS cùng nhau phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên là ở bảng phụ.
Ò Nhận xét.
Bài 4: ND ĐC
4.Củng cố 
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.	
- HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả. 
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con. 
- Lớp nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
- Đại diện 4 tổ lên tính kết quả, thi đua.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng giải
Giải:
Khối lượng gạo và ngô có là:
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số: 73 kg.
- Đại diện dãy lên thi đua.
HS nhắc lại nội dung vừa học.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TIẾT 3 ; 4 Tập đọc (Tiết 22+23) 
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết vâng lời cô, người lớn. Kèm hs yếu cách đọc ,cách phát âm ,đọc đúng
II. CHUẨN BỊ:
SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi sẵn câu dài luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em 
- 2 HS lên bảng trả bài.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu.
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
- Gọi 1 HS lên đọc lại toàn bài.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó đọc có trong bài.
Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. 
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi:
Em hiểu gánh xiếc là gì?
Tò mò là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Em hiểu lách là sao?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Lấm lem là như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
Thập thò là gì?
- Hướng dẫn HS cách đọc câu dài:
Giọng đọc của người dẫn chuyện, bác bảo vệ phải như thế nào?
Ò “Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em: // “Cậu vào đây? Trốn học hả?” //”
Giọng cô giáo đọc ra sao?
Ò “ Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi: // ”Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?” //
	- Sau mỗi câu, GV hỏi: Trong 1 câu ta ngắt giọng, nghỉ hơi chỗ nào?
- Mời 4 bạn đọc lại câu dài.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS phân vai luyện đọc trong nhóm 5 HS.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm tiếp sức.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đoạn 1, 2
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 3.
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4.
Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
Ò Cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh. Cô như người mẹ hiền.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”. 
- Tiến hành đọc theo vai (5 vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
4. Củng cố 
- Yêu cầu 1 HS xung phong đọc toàn bài.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền?”
- Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.
- Hát
-2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc thành lời, lớp mở SGK đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.
- HS nêu: nên nỗi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn nhiều nơi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- HS nêu.
- Đọc thong thả, chậm rãi. Giọng bác bảo vệ: nghiêm khắc.
- Ân cần, trìu mến nhưng cũng nghiêm khắc khi dạy bảo.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc đoạn 1, 2, 3, 4 (2 lượt).
- HS nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- HS 4 nhóm thi đọc tiếp sức theo đoạn.
- Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam trốn, ra phố xem xiếc. (1, 2 bạn nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam).
- Chui qua chỗ tường thủng.
- 1 HS đọc.
- Cô nói với bác bảo vệ:”Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngôi dậy, cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
- Cô giáo dịu dàng, yêu thương học trò.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì Nam đau và xấu hổ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Là cô giáo.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cô vừa yêu thương HS vừa ngiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với con mình.
- Lớp hát.
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
TIẾT 5	Mĩ thuật (Tiết 8)
GV bộ môn dạy.
-------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1	 ÂM NHẠC (Tiết 8)
GV bộ môn dạy
------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
TIẾT 2	Thể dục (TIẾT 15)
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ.
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Biết cách thực hiện các động tác của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TD PTC. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Hăng hái học tập.
II. CHUẨN BỊ:Cò ... hanh các ý kiến lên bảng.
* Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
- GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét:
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Hình 1:
Bạn gái đang làm gì?
Rửa tay như thế nào mới được gọi là hợp vệ sinh?
Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
- Hình 2:
Bạn nữ đang làm gì?
Theo em, rửa quả như thế nào là đúng?
- Hình 3:
Bạn gái đang làm gì?
Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
- Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Tại sao bạn ấy lại làm như vậy?
Có phải chỉ cần đậy kín thức ăn đã nấu chín thôi phải không?
- Hình 5:
Bạn gái đang làm gì?
Bát đĩa thừa sau khi ăn, cần phải làm gì?
* Bước 3: Là việc cả lớp.
- Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS trong tranh đã làm gì?”
- Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
- GV giúp HS đưa ra kết luận 
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch ?
MT: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày.
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa uống hợp vệ sinh? Vì sao?
- GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
MT: HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ? 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK: “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ)
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
à Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán  để học tập tốt hơn.
4. Tổng kết – Dặn dò: 
* GDBVMT (Liên hệ) : GDHS biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
- Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ.
- Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS kể tên đồ ăn, thức uống.
- Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, lần lượt ghi ý kiến theo vòng tròn.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong các bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, 
- Đang rửa rau quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo 
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải, kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải đậy kín.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải rửa sạch, phơi nới khô ráo, thoáng mát.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Một vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1 – 2 HS đọc lại phần kết luận cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày ý kiến cả lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống, vì sao?
- HS quan sát (Hình 6, 7, 8) và nêu ý kiến.
- Cử đại diện trình bày ý kiến. Nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TIẾT 1 TOÁN (Tiết40)
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- HS ham học toán, tính chính xác.
II CHUẨN BỊ: 
-Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ?
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 
- GV ghi bảng: 83 + 17 = ?
- HS nêu cách thực hiện.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm.
- Em đặt tính như thế nào?
- Ta tính theo thứ tự nào ?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên).
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV sửa bài – Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- HS làm bài vào vở.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Cho HS chơi Đố bạn.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Lít.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
2 hs lên bảng làm bai theo yc
- HS làm ở bảng lớp
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+
83
17
100
- HS tự nêu.
- Thực hiện từ phải sang trái
 - Tính.
- HS thực hiện.
- HS làm bài tìm kết quả
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 85 + 15 = 100 ( kg)
Đáp số: 100 kg đường
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. 
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TIẾT 2	Chính tả (Tiết16)
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 
- HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bàn tay dịu dàng
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc mẫu.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Thầy có thái độ gì?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó 
- Bài có những chữ viết hoa nào?
- Câu nói của An viết thế nào?
- Nêu những từ bộ phận khó viết.
- GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Hãy nêu cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhìn sách sửa bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
	* Bài 2.
- Nhận xét.
	* Bài 3b.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng .
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu.
- Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng.
- Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang.
- Kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, trìu mến, dịu dàng.
- HS viết.
- HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết.
 - HS chép vở.
- HS soát lại.
- Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi.
- HS lắng nghe..
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền.
- Nhận xét.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TIẾT 3	Tập làm văn (Tiết8)
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU 
-Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3)
- Yêu thích môn Tiếng Việt, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ: 
-Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu 
Yc 2 hs lên bảng thực hiện làm bài
Ò Nhận xét.
3. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời 
* Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
Ò Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
 (Tình huống 1b)
- Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c)
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo	 
* Bài 2:
- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư.
Nhận xét – tuyên dương
Hoạt động 3: Viết câu.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
- 1 HS nhắc lại.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- 1 HS đọc đề bài.
a. Bạn đến thăm nhà em.
Em mở cửa mời bạn vào chơi.
Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
A Ngọc à, cậu vào chơi.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên.
- HS đọc yêu cầu.
Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 8)
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt 
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T8.doc