Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong truyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với C Sấu, bị C Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn.Những kẻ bội bạc như C Sấu khơng bao giờ cĩ bạn.(trả lời được cu hỏi 1,2,3,5), HS kh, giỏi trả lời được cu hỏi 4
Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sng tạo
* Rn học sinh yếu: đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương,)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 24 (Từ ngày 13/2đến ngày 17/2/2012) Thứ ngày Buổi Tiết Mơn Tên bài dạy ND điều chỉnh TL 2 13/2 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn (TViệt) Chào cờ tuần 24 Quả tim Khỉ Quả tim Khỉ Luyện tập Luyện dọc : Quả tim Khỉ Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 40’ 40’ 40' Chiều 1 2 3 (Tốn ( Tốn) (TViệt) Ơn bảng chia 3,4 Luyện thêm Luyện Viết 40’ 40’ 40’ 3 14/2 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Tốn TDục KC Đạo đức TCơng Bảng chia 4 Gv chuyên biệt Quả tim Khỉ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại T2 Ơn tập chưong II: Phối hợp cắt, gấp,.... Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35' 35’ 40’ 35' 4 15/2 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Tập đọc MThuật Tốn Chính tả Tập viết Voi nhà GV chuyên biệt Một phần tư (Nghe – viết) : Quả tim Khỉ Chữ hoa U, Ư Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35’ 40’ 40’ 40' 5 16/2 2012 Sáng 1 2 3 4 TDục Tốn LT & C TNXH GV chuyên biệt Luyện tập Từ ngữ về lồi thú.Dấu chấm, dấu phẩy Cây sống ở đâu? Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35 40’ 40 35 Chiều 1 2 3 (TViệt) (TViệt) (TV) Luyện đọc: Voi nhà,làm bài tập Luyện viết : Chữ hoa T, Ư, U Ơn bảng chia 40' 40' 40' 6 17/2 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Âm nhạc Tốn TLV Chính tả SHTT GV chuyên biệt Bảng chia 5 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. N – V: Voi nhà Sinh hoạt cuối tuần 24 Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ Duyệt của chuyên mơn Di Lăng, ngày 11 tháng 2 năm 2012 GVCN Đinh Thị Nga Trương Thị Trang TUẦN 24 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 iết 1: CHÀO CỜ TUẦN 24 Tiết 2 + 3: tập đọc Quả tim khỉ I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5), HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định; Ứng phĩ với căng thẳng; Tư duy sáng tạo * Rèn học sinh yếu: đọc từ khĩ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương,) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra . -Gọi 2 em HTL bài “Nội quy đảo Khỉ” --Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) * TCTV: (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương,) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu. -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51) TCTV: (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương) - Khi nào ta cần trấn tĩnh ? -Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . -Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .-Tiết 2. -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? -Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ? -Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? * Rút nội dung -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện nói với em điều gì ? Dặn dò – -2 em đọc bài và TLCH. -Quả tim Khỉ . -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất . * TCTV: (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương,) -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài. - HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51) -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được. -Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc đoạn 1-2. -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn. -1 em đọc đoạn 3-4. -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. -“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước” -Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. -Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc) -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu) -1 em đọc lại bài. -Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. .. -------------------------------*&*----------------------------------- Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 4 Tốn Luyện tập . I/ MỤC TIÊU : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng:X x a = b; a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia(trong bảng chia 3) - BT cần làm : 1,3,4 . Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. * TCTV: đọc Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia ( (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương) * HSY:GVHD làm bài1 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 3. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : -Tìm y : y x 3 = 27 y x 2 = 18 2 x y = 12 -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -x là gì trong các phép tính của bài ? -Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? -Sửa bài, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu làm gì ? -Bảng phụ : Ghi bài 3. -Muốn tìm tích em làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. - Có bao nhiêu kg gạo ? -12 kg gạo chia đều vào mấy túi ? -Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? -Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ? -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét. * TCTV : (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương) Bài 5 (nếu cĩ t/g cho HSG làm) Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ? -Giáo dục -Nhận xét tiết học. * Dặn dò- Học bài. -Bảng con, 3 em lên bảng. y x 3 = 27 y x 2 = 18 y = 27 : 3 y = 18 : 2 y = 9 y = 9 2 x y = 12 y = 12 : 2 y = 6 -Luyện tập -Tìm x. -Thừa số trong phép nhân. -Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học sinh làm bài. -Viết số thích hợp vào ô trống. -Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở. -1 em đọc đề. -Có 12 kg gạo. -12 kg gạo chia đều thành 3 túi. -Chia đều thành 3 phần bằng nhau. -Thực hiện phép chia 12 : 3 -1 em lên bảng tóm tắt và giải. 3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo : 1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo. -HS tự làm bài. Tóm tắt Giải 3 bông : 1 lọ Số lọ hoa có : 15 bông : ? lọ 15 : 3 = 5(lọhoa) Đáp số : 5 lọ hoa. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Học thuộc bảng chia 2, 3 -------------------------------*&*----------------------------------- Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 5 ( Tiếng Viêt ) Luyện đọc Quả tim Khỉ I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5), HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 - Đọc từ khĩ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất (Thẩu, Lâm,Nhiệt, Hương,) * Rèn HS yếu kĩ năng đọc , viết ( Thẩu, Nhiệt, Lâm, Huy, phương ). II Lên lớp 1, HS luyện đọc câu nối tiếp - Đọc từ khĩ - Đọc đoạn :cà nhân, theo nhĩm, thi giưa các nhĩm . 2, Tìm hiểu nội dung bài - TLCH : theo yêu cầu _____________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 Tốn Bảng chia 4 . I/ MỤC TIÊU : Lập được bảng chia 4 Nhớ được bảng chia 4. Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 BT cần làm : 1,2 Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H ... I/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Máy điện thoại đồ chơi đóng vai BT1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời khẳng định : -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai : 1 em noí lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ. -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -PP truyền đạt : Trong tình huống trên nếu cậu bé dập máy luôn, không đáp lới hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn :Thế à? Nhầm máy à ? Sao lại nhầm máy nhỉ ? sẽ bị xem là vô lễ bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu. -PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên hướng dẫn. -Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và TLCH. Bài 3 : (miệng) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên treo tranh: -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV : Vì sao ? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lắm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì . - GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm). - GV yêu cầu chia nhóm thảo luận. -Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Làm lại vào vở BT3. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con) -Con : Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ? -Mẹ : Phải đấy con ạ. -Con đáp lại lời khẳng định : Trông nó dễ thương quá. Lông nó trắng giống con hạc mẹ nhỉ? Nó xinh quá. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành. -Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ? -Người phụ nữ (nhã nhặn) : Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ./ Cháu nhầm máy rồi. Ở đây không có ai là Hoa cả cháu ạ. -Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . -Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c. -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: -1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi. -Quan sát.. -1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa. -Lắng nghe. -Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời). a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?” c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa. d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. -Làm BT3. Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011 Tiết 3: Chính tả: Voi nhà . I/ MỤC TIÊU : Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. Làm được Bt (2) a/ b Thái độ : Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích. I/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. -PP giảng giải : a/ Nội dung đoạn viết: -PP trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Voi nhà. -Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Bảng phụ : -GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 108). 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Quả tim Khỉ. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : phù sa, xa xôi, nhút nhát, nhúc nhắc. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Voi nhà. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Câu “-Nó đập tan xe mất. -Câu “Phải bán thôi!” -Đầu dòng, đầu câu, tên riêng ? -HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. BUỔI CHIỀU Luyện thêm Tiếng Việt 1/ Luyện thêm : Tập làm văn: Đáp lời phủ định.( GV tập cho Hs tập đĩng vai để hỏi đáp ) Nghe- trả lời câu hỏi . -Trực quan : Tranh. -GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai : 1 em noí lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ. -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -PP truyền đạt : Trong tình huống trên nếu cậu bé dập máy luôn, không đáp lới hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn :Thế à? Nhầm máy à ? Sao lại nhầm máy nhỉ ? sẽ bị xem là vô lễ bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu. -PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào ? HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ Giáo dục vệ sinh răng miệng MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Biết sinh hoat theo chủ điểm “Giáo dục vệ sinh răng miệng” 2.Kĩ năng : -Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần biết tự giữ vệ sinh răng miệng . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát. Chuyện kể, báo Nhi đồng . 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : làm vệ sinh cá nhân - HĐ theo nhĩm - GV theo dõi các nhĩm thảo luận ý kiến về việc giữ vệ sinh răng miệng. - GV nhận xét bổ sung. */ Sinh hoạt văn nghệ : Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn hóa văn nghệ . Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt văn hóa văn nghệ. -Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần -Giáo viên nhận xét. C/ Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 23. -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. - Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 23. -Các nhĩm thực hiện - Cả lớp thực hiện - Các nhĩm trình bày -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca các bài hát đã học : Trên con đường đến trường. Hoa lá mùa xuân. Đường em đi là đường bên phải -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp. Truy bài. Xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -không ăn quà trước cổng trường. -Tham gia phong trào Đội.. -Làm tốt công tác tuần 23. SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 Kể chuyện “Người tốt việc tốt” I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “người tốt việc tốt” 2.Kĩ năng :Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình 3.Thái độ : Có ý thức kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần. Các bài hát. 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần. --GV : Trong tuần lớp đã tham gia những hoạt động nào ? -Nhận xét. -Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. -Khen thưởng tổ xuất sắc. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Người tốt việc tốt” -Nhận xét. -GV nêu gương :Chủ Tịch nước ta gửi thư khen một phụ nữ nuôi dạy trên 50 trẻ mồ côi. -Sinh hoạt văn nghệ, - thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 25. -Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 25. -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt, trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh. Đi học đúng giờ. Giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài đủ. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Tham gia xây dựng lớp học thân thiện -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua. -Chọn tổ xuất sắc, CN. -Thảo luận về gương người tốt việc tốt. -Lớp tham gia văn nghệ, -Đồng ca các bài hát đã học. Trên con đường đến trường. Hoa lá mùa xuân. -Thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài. -Giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Chấp hành đúng nội quy. - Thực hiện tốt kế hoạch tuần 25.
Tài liệu đính kèm: