Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 22

Tiết 2 + 3 : Tập đọc :

 Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc r lời nhn vật trong truyện

- Hiểu bi học rt ra rừ cu chuyện : Khĩ khăn hoạ nạn thử thch trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiu căng xem thường người khc.

- TRả lời được cc cu hỏi 1,2,3,5

- HS kh, giỏi trả lời được cu hỏi 4

Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.

 * GDKNS: Tư duy sáng tạo, Ra quyết định, Ứng phó với căng thẳng

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 22
(Từ ngày 30/1 đến ngày 3/2/2012)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
Mơn
Nội dung bài dạy 
ND điều chỉnh
TL
2
30/1
2012
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn
(T Việt)
Chào cờ tuần 22
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Kiểm tra
luyện thêm đọc 
Theo chuẩn KTKN và giảm tải 
40’
40’
40’
40'
Chiều
1
2
3
(Tốn)
(Tốn)
( TV)
Ơn các bảng nhân - đường gấp khúc
Thực hành nhân, chia trong Pvi 100
Luyện viết . Làm bài tập chính tả 
40’
40’
40’
3
31/1
2012
 Sáng
1
2
3
4
5
Tốn
TDục
KC
Đạo đức
TCơng 
Phép chia
GV chuyên biệt thực hiện 
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Biét nĩi lời yêu cầu đề nghị (T2)
Gấp, cắt, dán phong bì (T 2)
Theo chuẩn KTKN và giảm tải 
40’
35’
35’
35'
35'
4
1/2
2012
Sáng
1
2
3
4
5
Tập đọc 
MThuật
Tốn
Chính tả
TViết
Cị và Cuốc
GV chuyên biệt thực hiện 
Bảng chia 2
N – V: Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Chữ hoa S
Theo chuẩn KTKN và giảm tải 
 40’
35’
40’
40’
40'
5
2/2
2012
Sáng
1
2
3
4
TDục
Tốn 
LT & C
TNXH
GV chuyên biệt thực hiện 
Một phần hai
Từ ngữ về lồi chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Cuộc sống xung quanh (tt)
Theo chuẩn KTKN và giảm tải 
 40’
40’
35’
40’
Chiều
1
2
3
(TViệt)
(TV)
(Tốn)
Luyện đọc Cị và Cuốc 
luyện viết chữ hoa R, S và câu ứng dụng
Ơn phép chia .( bảng chia) 
40’
40’
40’
6
3/3
2012
Sáng
1
2
3
4
5
ÂN
Tốn
TLV
Chính tả
SHTT
GV chuyên biệt thực hiện 
Luyện tập 
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim
(Nghe-V) : Cị và Cuốc
Sinh hoạt lớp tuần 22
Theo chuẩn KTKN và giảm tải 
35’
40’
40’
40’
Duyệt của chuyên mơn Di Lăng, ngày 29 tháng 1 năm 2012
 GVCN
 Đinh Thị Nga 	Trương Thị Trang
Thứ 2 ngày 24 tháng 1năm 2011
Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 22
Tiết 2 + 3 : Tập đọc :
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong truyện
Hiểu bài học rút ra rừ câu chuyện : Khĩ khăn hoạ nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác.
TRả lời được các câu hỏi 1,2,3,5
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
 * GDKNS: Tư duy sáng tạo, Ra quyết định, Ứng phĩ với căng thẳng
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
Đọc từng câu :
- TCTV: Hành, Vinh, Vỷ, Mốt
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp :
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
- Dặn dò- đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 4: Tốn:
 Kiểm tra.
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : 
Bảng nhân 2,3,4,5
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc
Giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép nhân
 Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Viết các tích sau dưới dạng tổng :
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?
Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ?
-Thu bài chấm, nhận xét.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
9 x 2 = 9 + 9 = 18
-Kiểm tra.
Bài 1 : Tính.
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài 2 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 6 =18
Bài 3 : Giải
Số con ruồi 10 bạn diệt :
5 x 10 = 50 (con ruồi)
Đáp số : 50 con ruồi.
Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính
 tổng độ dài :
2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
 LUYỆN THÊM CHIỀU TỐN: 
1/. Ơn các bảng nhân 2,3,4,5
2/. Ơn tìm độ dài đường gấp khúc
 LUYỆN THÊM TNXH:
GV HD HS làm các bài tập phần: “ Cuộc sống xung quanh”
 LUYỆN THÊM TIẾNG VIỆT CHIỀU:
1/. Luyện đọc bài Một trí khơn hơn trăm trí khơn
2/. Viết lại đoạn viết chính tả bài nghe viết : Sân chim
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 2: Tốn:
Phép chia.
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết được phép chia.
Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, Từ phép nhân viết thành hai phép chia
BT cần làm :1,2
Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ.
Mục tiêu : Nhận biết phép nhân có mối quan hệ với phép chia.
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2 :
-Trực quan : 
 ------------------
-Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” .
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3 :
-Trực quan : 6 ô vuông.
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa p ...  lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
LUYỆN THÊM TIẾNG VIỆT
1/ 
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ
GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Biết sinh hoạt theo chủ đề “AN TỒN KHI THAM GIA GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ”
2.Kĩ năng :
 -Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần có thái độ thẳng thắn trung thực khi nêu lên ý kiến và ý kiến đó phải phù hợp với thực tế của bản thân và xã hội. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát. Chuyện kể, báo Nhi đồng .
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Trị chơi : “ Đèn xanh-Đèn đỏ”
*/ Sinh hoạt văn nghệ :
Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn hóa văn nghệ .
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt văn hóa văn nghệ.
-Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần 
-Giáo viên nhận xét.
C/ Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 23.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
- Dặn dò. Thực hiện tốt kế hoạch tuần 23.
-Các tổ trưởng báo cáo sỉ số đội chơi.
- Cả lớp thực hiện chơi trị chơi
-Tiếp tục tham gia tốt an tồn giao thơng.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca các bài hát đã học :
Trên con đường đến trường.
Hoa lá mùa xuân.
Đường em đi là đường bên phải
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp. Truy bài. Xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-không ăn quà trước cổng trường.
-Tham gia phong trào Đội..
-Làm tốt công tác tuần 23.
SINH HOẠT LỚP
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường.
-Lớp trưởng tổng kết.
Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
--Lớp vẫn duy trì nề nếp.
Hoạt động 2 : 
Phương hướng tuần đến
-Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn.
- Những ngày cận Tết nhưng các bạn vẫn đi học chuyên cần
Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
--Không ăn quà trước cổng trường.
1. Tính nhẩm:
14 : 2 = .................	 10 : 2 = ................. 	8 : 2 = ...............	 18 : 2 = .................
16 : 2 = .................	 12 : 2 = ................. 	6 : 2 = ...............	 20 : 2 = .................
2. Cĩ 14 bơng hoa chia đều vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ cĩ bao nhiêu bơng hoa?
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
>
<
=
? 
3. 
	 7 ............. 14 : 2	8................ 18 : 2 	6................... 10 : 2
4. Đánh dấu X vào ơ trống dưới hình vẽ đà khoanh vào số gon gà: (xem hình trang 10)
TIẾT 2
LUYỆN VIẾT
1.Nghe - viết: Một trí khơn hơn trăm trí khơn ( từ Mọi chuyện xảy ra .... đến chạy biến mất vào rừng)
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2. a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi
.......eo hị 	.........eo hạt	 mưa ..........ào	dồi ..........ào
lá ........ơi	con ........ơi	 ........ỗi rãi	hờn .........ỗi
b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái ghi tiếp vào chỗ trống
giả
giả vị, ...........................................................................................................
ngõ\ (hẻm)
ngõ xĩm,........................................................................................................
củ
củ khoai,.........................................................................................................
3. a) đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm:
	Cái gậy cĩ một chân
	Biết giúp bà khoi nga
	Chiếc com pa bố ve
	Cĩ chân đứng, chân quay
	Cái kiềng đun hằng ngày
	Ba chân xoè trong lưa
	Chăng bao giờ đi ca
	 Là chiếc bàn bốn chân
	Riêng cái vong Trường Sơn
	Khơng chân đi khắp nước
	VU QUẦN PHƯƠNG
b) Tìm 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái ghi tiếp vào chỗ trống
giĩ
giĩ lốc, ...........................................................................................................
dạo
dạo chơi,..........................................................................................................
rũ
ủ rũ ,................................................................................................................
TIẾT 3
LUYỆN ĐỌC
CỊ VÀ CUỐC
1. Luyện đọc đúng và rõ ràng: bụi rậm, tắm rửa (MB); vất vả, phau phau, dập dờn, thảnh thơi (MN)
2. Đọc những câu sau (chú ý ngắt hơi ở những chỗ cĩ dấu /):
	- Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đơi cánh dập dờn như múa, / khơng nghĩ cũng cĩ lúc / chị phải khĩ nhọc thế này.
	- Phải cĩ lúc vất vả lội bùn / mới cĩ khi được thảnh thơi bay lên trời cao.
3. Theo em, Cuơc snghỉ gì khi hỏi Cị: " Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng?"? Khoang trịn chữ cái đứng trước câu trả lời em chọn.
	a- Cuốc nghỉ Cị khơng biết bắt tếp thì sẽ bẩn áo.
	b- Cuốc nghỉ Cị khơng phải làm gì vất vả, chỉ biết vui chơi.
	c- Cuốc nghỉ Cị cĩ nhiều áo trắng.
4. Lời nĩi của Cị "Phải cĩ lúc vất vả lội bùn mới cĩ khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Cịn áo bẩn muốn sạch thì cĩ khĩ gì!" muốn nĩi điều gì với Cuốc? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng:
	a- Muốn áo sạch thì hãy chăm tắm giặt.
	b- Phải làm quen với việc lội bùn và bay lên trời.
	c- Phải làm việc vất vả thì mới cĩ lúc được hưởng sự thảnh thơi
	TIẾT 4
LUYỆN VIẾT
1. Viết chữ hoa:
	-1 dịng chữ R (cỡ vừa)
	-1 dịng chữ R (cỡ lớn)
	-1 dịng chữ S (cỡ vừa)
	-1 dịng chữ S (cỡ lớn)
2. Viết ứng dụng:
	-1 dịng Rõ như ban ngày (cỡ nhỏ)
	-1 dịng Sum họp một nhà (cỡ nhỏ)
Buổi chiều : Tiết 2
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của 2 bàn chân theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 101).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông .
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân và hát .
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (2x8 nhịp)
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai dang ngang (2-3 lần).
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang (2-3 lần).
-Chia 2 nhóm thi : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người. Thả lỏng.
Tiết 2 : Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, dang ngang. Trò chơi “Nhảy ô”
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
Biết cách chơi và tham gia chơi được
.Thái độ : Tự giác tích cực chủ độn g tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hơng và dang ngang
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của 2 bàn chân theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang ngang và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 101).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông .
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân và hát .
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (2x8 nhịp)
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai dang ngang (2-3 lần).
--Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng dang ngang (2-3 lần).
-Chia 2 nhóm thi : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang hoặc hai tay chống hông.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người. Thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docKẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 22.doc