Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 16

Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 16

Con chó nhà hàng xóm

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc r lời nhn vật trong bi.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( TLCH trong SGK).

* TCTV: đọc Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau (Nhiệt, Huy, lm, Thẩu)

 - đọc câu, đọc đoạn

 * KNS: Kĩ năng kiểm sốt cảm xc ; Kĩ năng Thể hiện sự cảm thơng; kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực ; Kĩ năng chia sẻ; Kĩ năng tư duy sáng tạo .

 II/ CHUẨN BỊ :

Tranh : Con chó nhà hàng xóm.

Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị Trấn Di Lăng số 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 16
 (Từ ngày 5/12 đến ngày 9/12/2011)
Thứ 
ngày
Buổi
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
ND điều chỉnh
TL
2
5/12
2011
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc 
Tốn
(T Việt)
Chào cờ tuần 16
Con chĩ nhà hàng xĩm
Con chĩ nhà hàng xĩm
Ngày, Giờ
Luyện thêm bài :Con chĩ nhà hàng xĩm
Theo chuẩn KTKN và giảm tải
35’
40’
40’
40’
40’
Chiều
1
2
3
(Tốn)
( Tốn)
( TV)
Ơn Ngày, giờ
 Luyện thêm 
Luyện thêm đọc . luyệnViết chính tả
40’
40’
40’
3
6/12
2011
 Sáng
1
2
3
4
5
Tốn
Thể dục 
Kchuyện
Đạo đức
T Cơng
Thực hành xem đồng hồ
GVBM
Con chĩ nhà hàng xĩm
Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng(T1)
Gấp, cắt, dán biển báo giao thơng chỉ lối đi ngược chiều (T2).
Theo chuẩn KTKN và giảm tải
40’
35’
40’
35’
35’
4
7/12
2011
Sáng
1
2
3
4
5
Tập đọc
M Thuật
Tốn
Chính tả
Tập viết
Thời gian biểu
 Cơ kiều dạy
Ngày, tháng
(tập chép) : con chĩ nhà hàng xĩm
Chữ hoa O .
Theo chuẩn KTKN và giảm tải
40’
35’
40’
40’
40’
5
8/12
2011
Sáng
1
2
3
4
T Dục 
Tốn 
LT & C
TNXH
GVBM
Thực hành xem lịch
Từ chỉ tính chất.Câu kiểu Ai thế nào?Từ ngữ về vật nuơi.
Các thành viên trong nhà trường
Theo chuẩn KTKN và giảm tải
35’
40’
40’
35’
Chiều
1
2
3
(T Việt)
(Tviệt)
(Tốn)
 Luyện đọc thêm bài đàn gà mới nở
Luyện tập làm văn : tả về con vật
 Thực hành xem lịch, đồng hồ .Ơn tập về tìm số số trừ
40’
40’
40’
6
9/12
2011
Sáng
1
2
3
4
5
Â.nhạc
Tốn
TLV
Chính tả
SHTT
GVBM
Luyện tập chung
Khen ngợi. Kể về con vật . Lập thời gian biểu
 (Nghe - Viết): Trâu ơi
Sinh hoạt tập thể tuần16
Theo chuẩn KTKN và giảm tải
35’
40’
40’
40’
35’
Duyệt của chuyên mơn Di Lăng, ngày 4 tháng 12 năm 2011
 GVCN
 Đinh Thị Nga Trương Thị Trang
 --------------------------*---------------------------
TUẦN 16 
 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011 
 Tiết 1: CHÀO CỜ TUẦN 16 
 Tiết 2 + 3 : Tập đọc
 Con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( TLCH trong SGK).
* TCTV: đọc Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau (Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu)
	 - đọc câu, đọc đoạn 
	* KNS: Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc ; Kĩ năng Thể hiện sự cảm thơng; kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực ; Kĩ năng chia sẻ; Kĩ năng tư duy sáng tạo . 
 II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Bé Hoa” và TLCH :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó HS nêu 
TCTV: (Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu) đọc từ khĩ
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- GV kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
 ( Tiết 2) 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
?Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
?Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3,4
? Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
? Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
? Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ
HĐ 3 Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
Bé Hoa
-3 em đọc bài và TLCH.
-Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
Con chó nhà hàng xóm.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
TCTV: (Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu) đọc từ khĩ
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
-Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông.
-Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em.
-Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.
 ------------------------------*&*-----------------------------
 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011 
 Tiết 4
TỐN 
 Ngày giờ.
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận biết một ngày cĩ 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều, tối, đêm.
- BT cần làm: 1,3
	* TCTV: Cho ( Hồng, Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu, Thiên ) đọc đơn vị đo thời gian: ngày, 	giờ.
	* HSY: làm bài 1
 II/ CHUẨN BỊ : 
Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
* TCTV: Cho ( Hồng, Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu, Thiên ) đọc đơn vị đo thời gian: ngày, 	giờ.
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : ( HSY làm)
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. (Dành cho HS khá giỏi)
-Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
-Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
-Đọc câu trên bức tranh ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
-Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
-Bức tranh 4 vẽ gì ?
-Đồng hồ nào chỉ 10 giờ đêm ?
-Bức tranh cuối cùng ?
-GV hỏi các vấn đề khác .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
-2 em đặt tính và tính, tìm x.
Lớp bảng con.
-Ngày giờ.
-Em đang ngủ.
-Em đang ăn cơm 
-Em đang học bài tại lớp.
-Em đang xem ti vi.
-5-6 em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại 
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
TCTV : Hồng, Nhiệt, Huy, lâm đọc
-6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
-Chỉ 6 giờ.
-Số 6.
-Lúc 6 giờ sáng.
-Làm bài. Nhận xét Đ – S.
-1 em đọc đề.
-Lúc 7 giờ sáng.
-Đồng hồ C.
-Em chơi thả điều lúc 17 giờ.
-5 giờ chiều.
-Đồng hồ D.
-Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
-Đồng hồ B.
-Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
-HS tập quay kim đồng hồ chỉ giờ em làm việc đó (4-5 em )
-Làm bài, 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
-2-3 em trả lời.
 --------------------------------*&*---------------------------------
 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tiết 5 ( Tiếng việt)
 Ơn đọc và tìm hiểu bài: Con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
	- Tiếp tục ơn đọc và tìm hiểu bài : Con chĩ nhà hàng xĩm
- HS : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
* Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( TLCH trong SGK).
* TCTV: đọc Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau (Nhiệt, Huy, lâm, Thẩu)
	 - đọc câu, đọc đoạn 
 	II . LÊN LỚP 
Luyện đọc lại và tìm hiểu bài : Con chĩ nhà hàng xĩm
	- HS đọc nối tiếp cá nhân , nhĩm 
 2. Tìm hiểu bài
	- Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
	?Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
	?Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
 ? Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
	? Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
	? Tư ... Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Viết nhắn tin.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010
Tiết 4 : Chính tả:
(Nghe viết) : Trâu ơi !
 I/ MỤC TIÊU :
Nghe - viếtchính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
Làm được BT 2, BT ( 3 ) a / b
Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
LUYỆN THÊM TIẾNG VIỆT CHIỀU:
1/. Luyện thêm: Nĩi lời chia vui với bạn khi bạn giành giải thưởng cao trong học tập.
TCTV: Cho những HS cịn yếu kĩ năng
2/. Viết về con vật em yêu quí
3/. Luyện viết lại một số câu chính tả viết sai của bài : Trâu ơi!
LUYỆN THÊM TỐN CHIỀU:
1/. Thực hành xem đồng hồ
- GV cho học sinh xem mặt đồng hồ nêu tên các giờ tương ứng, đồng thời nêu những việc phải làm trong giờ đĩ
2/. Thực hành xem lịch
- GV cho học sinh chuẩn bị mỗi nhĩm một tờ lịch thảo luận trình bày các ngày trong tháng và các hứ ngày kế tiếp.
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP .
I/ MỤC TIÊU :
- Chủ đề “Giáo dục mơi trường”
- Rèn tính tự giác, ý thức trong việc giữ vệ sinh chung.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :mục đích giữ vệ sinh chung 
 Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc giữ vệ sinh mơi tường xq trường , lớp.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành: 
Mục tiêu : Các tổ đưa ra kế hoạch hoạt động của mình trong tuần đến.
- Đại diện nhĩm trình bày kế hoạch của mình.
-Giáo viên nhận xét thống nhất.
Củng cố : Nhận xét tiết học
Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17.
-Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp.
- Lượm rác , quét lớp, lau bảng, thi đua để lập thành chào mừng Ngày QĐNDVN 22/12.
- Tham gia làm gĩc học thân thiện .
- Mỗi tổ chịu trách nhiệm chăm sĩc một cây hoa
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Làm tốt công tác thi đua.
SINH HOẠT LỚP
I/ MỤC TIÊU :
-Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
 - Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
 	II/ CHUẨN BỊ :
 Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
 Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập.
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
-Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 17.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1. -Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ.
-Đồng ca bài hát đã học
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1.
-Không nghỉ học.
-Làm tốt công tác thi đua.
______________________________________________________________________________
Buổi chiều : Thể dục (T 2):
Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi,Vòng tròn,
Nhóm 3 – nhóm 7
I.Mục tiêu.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
-Đi thường theo nhịp
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1) Trị chơi: Nhanh lên bạn ơi
- Cho HS chơi chủ động trị chơi, nhắc nhở một số em tham gia chơi chủ động
2)Trò chơi: Vòng tròn
-Cho HS chơi nhà chạy nhẹ nhàng và đọc theo vần điệu.
3)Trò chơi: nhóm 3 – nhóm 7.
-Nêu tên trò chơi, cách chơi – cho Hs tự điều khiển chơi.
-Sau mỗi lần HS chơi GV cần nhận xét, bổ xung, đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1-2’
1-2’
1-2’
2-3’
1lần
8 – 10’
3-4lần
8 – 10’
3-4lần
5 -6 ‘
1-2’
5lần
5lần
1’
HS tập hợp theo đội hình hàng ngang.
HS tập hợp theo đội hình vịng trịn.
Học sinh đứng theo đội hình vịng trịn.
Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2009
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Thể dục (T 2):
Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi,Vòng tròn,
Nhóm 3 – nhóm 7
I.Mục tiêu.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
-Đi thường theo nhịp
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1) Trị chơi: Nhanh lên bạn ơi
- Cho HS chơi chủ động trị chơi, nhắc nhở một số em tham gia chơi chủ động
2)Trò chơi: Vòng tròn
-Cho HS chơi nhà chạy nhẹ nhàng và đọc theo vần điệu.
3)Trò chơi: nhóm 3 – nhóm 7.
-Nêu tên trò chơi, cách chơi – cho Hs tự điều khiển chơi.
-Sau mỗi lần HS chơi GV cần nhận xét, bổ xung, đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1-2’
1-2’
1-2’
2-3’
1lần
8 – 10’
3-4lần
8 – 10’
3-4lần
5 -6 ‘
1-2’
5lần
5lần
1’
HS tập hợp theo đội hình hàng ngang.
HS tập hợp theo đội hình vịng trịn.
Học sinh đứng theo đội hình vịng trịn.

Tài liệu đính kèm:

  • docKẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 16.doc