Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 17

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 17

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt

- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.

 - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 15-12
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
16
49
50
81
17
Sinh hoạt dưới cờ
Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(t 2)
BA
 16-12
TD
TNXH
T
CT
H
33
17
82
33
17
Trò chơi:Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy
Phòng ø tránh ngã khi ở trường 
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
NV:Tìm ngọc
Học hát.Tập biểu diển 1 vài động tác đã học
TƯ
17-12
TĐ
TV
T
KT
51
17
83
17
 Gà tỉ tê với gà
Chữ hoa Ô,Ơ
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Gấp,cắt dán BBGT cấm xe đỗ
NĂM
 18-12
TD
T
LTC
KC
GDNG
34
84
17
17
17
Trò chơi : Vòng tròn và bỏ khăn
Ôn tập về hình học
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu :Ai thế nào?
Tìm ngọc
Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
SÁU
 19-12
CT
TLV
T
MT
SHL
34
17
85
17
17
TC: Gà tỉ tê với gà
Ngạc nhiên,thích thú.Lập thời gian biểu
Ôn tập về đo lường
Tập nặn tạo dáng tự do.Nặn hoặc xé,dán vẽ con vật
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
TÌM NGỌC T49,50
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 
Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
 - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi 3 HS lên đọc bài thời gian biểu và TLCH
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo , thả, sẽ
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
TIẾT 2 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
GV yêu cầu HS đọc bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Tìm ngọc (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
GV đọc mẫu
- Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
- Đọc cả đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Gọi HS đọc và hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Hát
- HS đọc.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt ,Long Vương, đánh tráo 
Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
**********************************************
TOÁN – T 81
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Giải bài toán về nhiều hơn.
Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:HS đọc yêu cầu
Bài toán yêu cầu làm gì?
HDHS làm bài
Yêu cầu HS làm bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét 
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 47+35 ; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
YCHS tự làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
9+7=16 8+4=12 6+5=11
7+9=16 4+8=12 5+6=11
16-9=7 12-8=4 11-5=6
16-7=9 12-4=8 11-6=5
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
38+42=80 47+35=82
 38 47
+ 42 + 35
 80 82
81-27=54 63-18=45
 81 63
- 27 - 18
 54 45
9+8=17 7+8=15
9+6=15 6+5=11
9+1+5=15 6+4+1=11
Đọc đề bài.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Số cây lớp 2B trồng được là
 48+12=60(cây)
 Đáp số:60 cây	
Điền số thích hợp vào c
72+	=72
85-	=85
***************************************************
ĐẠO ĐỨC - T17
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời  ... ân bảng.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
Nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Gọi HS nói câu so sánh.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc câu mẫu:
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Gọi HS bổ sung.
Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát	
3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 
- Quan sát tranh
Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
2. Rùa chậm 4. Chó trung thành
Khỏe như trâu.
 Nhanh như thỏ.
 Chậm như rùa
Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
******************************************
KỂ CHUYỆN – T 17
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
Yêu cầu HS nhận xét bạn.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện 
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
1 HS kể.
Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa.
***************************************************
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
MỸ THUẬT:XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM:PHÚ QUÝ-GÀ MÁI
*************************************
CHÍNH TẢ – T 34
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
- Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
 - Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
-Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
***************************************************
TẬP LÀM VĂN – T 17
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
- Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
 - Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
- Biết cách lập thời gian biểu
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
TOÁN – T 85
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
Xác định khối lượng của vật.
Xác định thời điểm.
 - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1:HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật 
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4: HS đọc yêu cầu
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
*********************************************
SINH HOẠT LỚP – T 17
*Nhận định tình hình tuần qua:
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua
 -GV nhận xét
 +Đi học đều đúng giờ, nghỉ học có xin phép : Bích, Bé Ngân
 +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
*Phướng hướng tuần sau:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
 -Nhắc nhở HS cần ổn định nề nếp tập thể dục và sinh hoạt ngoài giờ
 - Đi học đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 - Ôn tập củng cố kiến thức chuẩn bị thi cuối HKI
 ---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc