Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 12

I. Mục tiêu

 -Đọc trơn cả bài.

 -Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích,

 -Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

 -Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con, cây xoà cành ôm cậu

 - Nôi dung và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
&
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 10-11
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
12
34
35
56
12
Sinh hoạt dưới cờ
Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữ
Tìm số bị trừ
Quan tâm,giúp đỡ bạn(t1)
BA
 11-11
TD
TNXH
T
CT
H
23
12
57
23
12
Trò chơi :Nhóm ba,nhómbảy.Ôn bài thể dục phát triển chung
Đồ dùng trong gia đình
13 trừ đi một số: 13-5
NV: Sự tích cây vú sữa
Ôn tập bài hát :Cộc cách tùng cheng
TƯ
12-11
TĐ
TV
T
KT
ATGT
36
12
58
12
8
 Mẹ
Chữ hoa K
33-5
Ôn tập chương I -Kỷ thuật gấp hình
Thực hành
NĂM
13-11
TD
T
LTC
KC
GDNG
24
59
12
12
12
Ôn nội dung như bài 20
53-15
Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy.
Sự tích cây vú sữa
Nhớ ơn thầy cô
SÁU
 14-11 
CT
TLV
T
MT
SHL
24
12
60
12
12
TC:Mẹ
Gọi điện
Luyện tập
Vẽ theo mẫu:Vẽ lá cờ
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC – T 34, 35
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
 -Đọc trơn cả bài.
 -Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, 
 -Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
 -Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con, cây xoà cành ôm cậu
 - Nôi dung và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 2 HS đọc bài Cây xoài của ông em và TLCH
GV nhận xét chấm điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (Tiết 1) 
GV đọc mẫu lần 1, 
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
Giảng nghĩa 1 số từ khó
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( TIẾT 2)
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
Chuẩn bị: Mẹ
- Hát
- 2HS trả lời
-Theo dõi
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu,.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-Khãn,xòa cành,căng mịn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
- HS thi đua đọc.
*************************************************
TOÁN – T 56
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.2 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Bài 2:
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài vào vở
GV sửa bài
Bài 4:
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Có thể hỏi thêm:
	+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
	+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
VN làm BT3 và chuẩn bị: 13 – 5
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
 Lấy:ø 6+4
- Là 10
X – 4 = 6
 X = 6 + 4
 X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
a) x-10=25 b) x-8=24
 x=25+10 x=24+8
 x=35 x=32
c) x-9=18 d) x-8=24
 x=18+9 x=24+8
 x=27 x=32
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
SBT
11
21
49
62
ST
 4
12
34
27
H
 7
 9
15
35
- Thực hành vẽ
******************************************
ĐẠO ĐỨC – T 12
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( T1)
I. Mục tiêu
Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. 
Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? 
Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. 
Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến.
v Hoạt động 2: Liên hệ.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: 
Tình huống: 
Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh 
Theo em: 
Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 
Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? 
-GV kết luận:
-Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
-HS sắm vai theo phân công của nhóm.
-Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? 
-Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đế ...  ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
*******************************************
KỂ CHUYỆN – T12
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
-Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
 -Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
-Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
 -Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Gtbài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
Yêu cầu 1 HS kể mẫu 
Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện.
Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: 
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
***********************************************
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
TIẾT 12 :NHỚ ƠN THẦY CÔ
******************************************
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008
MÔN MỸ THUẬT
TIẾT 12:VẼ THEO MẪU:VẼ LÁ CỜ
****************************************************
CHÍNH TA Û- T 24
MẸ
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru  suốt đời trong bài Mẹ.
- Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa.
Gọi 2 HS lên bảng viết
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi
- Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ ,có câu có 8 chữ 
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
1 HS đọc đề bài 
 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 1: Đêm đã khuya bốn bềyên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
a)+ Gió, giấc, rồi, ru.
b)+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
***********************************************
TẬP LÀM VĂN - T 12
GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu bài Gọi điện.
- Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
 - Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
 - Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
II. Chuẩn bị
GV: Máy điện thoại nếu có.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chia buồn, an ủi.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị: Tuần 13.
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
	+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
	+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
***************************************
TOÁN – T 60
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
Giải bài toán có lời văn 
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 53 -15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
Tìm x:
 x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Gv ghi bảng và nx
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở 
Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- Hát
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
 13-4=9 13-7=6
13-8=5 13-5=8
13-6=7 13-9=4
- Đặt tính rồi tính.
 a)63-35=28 73-29=44
 63 73
 - 35 - 29
 28 44
 b)93-46=47 83-27=56
 93 83
 - 46 - 27
 28 56
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài. 
-Khoanh vào chữ C
********************************************
SINH HOẠT LỚP – T 12
*Nhận định tình hình tuần qua:
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua
 -GV nhận xét
 +Đi học đều đúng giờ
 +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
*Phướng hướng tuần sau:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
 -Nhắc nhở HS cần ổn định nề nếp tập thể dục và sinh hoạt ngoài giờ
 - Đi học đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 -Mời PHHS em Nghĩa, Thoại, vào để bàn việc học của em
**************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc