I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TUẦN 10 & THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 27-10 SHDC TĐ TĐ T ĐĐ 10 28 29 46 10 Sinh hoạt dưới cờ Sáng kiến của bé Hà Sáng kiến của bé Hà Luỵên tập Chăm chỉ học tập BA 28-10 TD TNXH T CT H 19 10 47 19 10 Ôn bài thể dục phát triển chung Ôn tập:Con người và sức khỏe Số tròn chục trừ đi một số TC:Ngày lễ Ôn tập bài hát:Chúc mừng sinh nhật TƯ 29-10 TĐ TV T KT ATGT 30 10 48 10 6 Bưu thiếp Chữ hoa H 11 trừ đi 1 số:11-5 Gấp thuyền phẳng đáy có mui Ngồi an toàn trên xe đạp ,xe máy NĂM 30-10 TD T LTC KC GDNG 20 49 10 10 10 Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.Trò chơi :Bỏ khăn 31-5 Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm.Dấu chấm hỏi Sáng kiến của bé Hà Giáo dục HS :đi thưa về trình SÁU 31-10 CT TLV T MT SHL 20 10 50 10 10 NV:Ông và cháu Kể về người thân 51-15 Vẽ tranh :Đề tài chân dung Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008 TẬP ĐỌC – T28,29 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu - Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. - Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1. GV đọc mẫu toàn bài Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc Yêu cầu đọc chú giải.GV giảng nghĩa từ - Đọc cả đoạn. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì? Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - HS trả lời. - 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Sáng kiến,lập đông,ngày lễ,chúc thọ. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu sau: Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// - Cây sáng kiến,lập đông,chúc thọ. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng. - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3. -Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1. -Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học. -Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. -Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? -Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? -Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? -Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? -Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào? Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bưu thiếp. - Hát - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. ****************************************** TOÁN -T46 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu -Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng. -Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. -Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Chuẩn bị GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng Bài 1:HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài bảng con 1 hs lên bảng làm Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả GV nx và kết luận 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. X+8=10 x+7=10 30+x=58 X=10-8 x=10-7 x=58-30 X=2 x=3 x=28 9+1=10 8+2=10 3+7=10 10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-1=9 10-2=8 10-3=7 -2HS trả lời - HS đọc đề bài. -HS trả lời Số quả quýt có là 45-25=20(quả) Đáp số:20 quả - c) x = 0 ****************************************** ĐẠO ĐỨC - T 10 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (t2). I. Mục tiêu -Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Những lợi ích của chăm chỉ học tập. -Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp -Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. -Nhận xét tuyên dương .v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét HS. GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. *Nhắc lại ATGT bài 4,5: Bài 4: -HS luôn nhớ và chấp hành đúng những qui định khi đi bộ và qua đường an toàn Bài 5:-GV hỏi:Trong tranh có loại xe nào đi lại trên đường ? -Khi qua đường em chú ý phương tiện nào? -HS trả lời -GV nx và kết luận 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. -*Cần quan sát đường đi ,không nhìn vật lạ 2 bên đường,chỉ qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn ****************************************** Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 THỂ DỤC TIẾT 19: ÔN B ... äp đông những ai đã về thăm ông bà? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. + Kể theo vai. Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện. Nhận xét chấm điểm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường. - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện theo vai - 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. ******************************************* GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ ******************************************* Thứ sáu ngáy tháng 10 năm 2008 MÔN MỸ THUẬT VẼ TRANH :ĐỀ TÀI CHÂN DUNG *********************************************** CHÍNH TẢ – T 20 ÔNG CHÁU. I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu. - Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. -Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng viết. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài trực tiếp (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tảêp1 GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1. Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? Khi đó ông đã nói gì với cháu. Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. Có đúng là ông thua cháu không? Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? GV đọc bài cho HS viết GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi. Thu và chấm 1 số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng. Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai,. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: - Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. - Viết bài - Soát lỗi. - Đọc bài. - Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, - Làm bài: a/ Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. ****************************************** TẬP LÀM VĂN – T 10 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu - Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. - Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu. -Yêu quý và kính trọng ông bà. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài trực tiếp (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. -Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. ****************************** TOÁN - T 50 51 - 15 I. Mục tiêu - Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệ -Củng cố biểu tượng về hình tam giác. II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 31 -5 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15 Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả Yêu cầu HS nêu cách làm. Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - HS nêu. - HS làm bài 81 31 51 71 61 -46 - 17 - 19 - 38 - 25 35 14 32 33 36 - Đọc yêu cầu. 81-44=37 51-25=26 81. 51 - 44 - 25 37 26 91-9=82 91 - 9 82 - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu ************************************* SINH HOẠT LỚP – T 10 *Nhận định tình hình tuần qua: -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua -GV nhận xét +Đi học đều đúng giờ +Nghỉ học có phép +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường *Phướng hướng tuần sau: -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp -Tiếp tục ôn bài để chuẩn bị kiểm tra định kỳ -Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS -Mời PHHS em Nghĩa vào để bàn việc học của em ******************************************************* NHA BÀI 1:TẠI SAO CHẢI RĂNG-KHI NÀO CHẢI RĂNG (T1) I Mục tiêu -Giúp hs hiểu rõ lí do cần phải chải răng hay ích lợi của chải răng thường xuyên. -Giúp các em hiểu và chải răng ngay sau khi ăn. II ĐDDH:Tranh II Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hđ 1:Giới thiệu bài *Hđ 2:GV cho hs xem tranh và trả lời câu hỏi sau : 1. Tại sao em phải chải răng ngay sau khi ăn? 2. Mỗi ngày em chải răng mấy lần? 3. Lần chải răng nào quan trọng nhất? -GV nhắc nhở hs phải chải răng đúng với bài học. -Em nào đã chải răng 2 lần trong ngày. -GV nx và khen thưởng. *Củng cố-dặn dò: -GV giáo dục tư tưởng về lợi ích của chải răng, dặn hs chải răng đầy đủ,đều đặn. -Chải răng là lấy sạch thức ăn bám quanh răng phòng sưng nướu và sâu răng. -Chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ. -Sau khi ngủ dậy và trước khi đi ngủ. -HS giơi tay trả lời.
Tài liệu đính kèm: