TIẾNG VIỆT(TIẾT 1)
NS: LUYỆN ĐỌC:NHỮNG QUẢ ĐÀO
ND:
I/ MỤC TIÊU :
1- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Đọc đúng: cái vò, tiếc rẻ, vứt, tấm khăn,nhân hậu(MN);chuyến đi ra,trồng,hài lòng(MB) .
-Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
2 -Hiểu các từ ngữ : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm .
3.Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG CHIỀU TUẦN 29 Thứ Môn Bài dạy HAI 8/4 TV(1) Rèn đọc BDNK Luyện đọc: Những quả đào Cậu bé và cây si già Rèn văn:Tả ngắn về cây cối. BA 9/4 M ỹ thuật Thể dục Thủ công Tập nặn tạo dáng. Bài Làm vòng đeo tay (T 1). TƯ 10/4 Toán(1) BD Toán Thể dục Tiết 1 Luyện tập Bài NĂM 11/4 TV(3) BDTV NGLL Luyện đọc: Cây đa quê hương TN về cây cối. Đặt và TLCH để làm gì? Vui chơi giải trí SÁU 12/4 Toán(2) Rèn Toán TV(4) Tiết 2 Luyện tập Luyện viết :Chữ hoa Y,A *Chú ý : Môn chữ nghiêng có GV chuyên dạy Thứ hai TIẾNG VIỆT(TIẾT 1) NS: LUYỆN ĐỌC:NHỮNG QUẢ ĐÀO ND: I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Đọc đúng: cái vò, tiếc rẻ, vứt, tấm khăn,nhân hậu(MN);chuyến đi ra,trồng,hài lòng(MB). -Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) 2 -Hiểu các từ ngữ : hài lòng, thơ dại, nhân hậu. -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm . 3.Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. II/CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 10’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Nhận xét, cho điểm. 3.Bàimới: a/Giới thiệu bài.Ghi tựa b/Luyện đoc . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 - HD Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè. Đọc từng câu Ghi từ khó bảng Nhận xét đọc câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. -HD ngắt câu dài. Đọc mẫu -Hướng dẫn đọc chú giải . -Bài có mấy đoạn? +Giải nghĩa: Tiếc rẻ -Giảng thêm : HDĐọctừngđoạn trong nhóm Tuyên dương Thi đọc giữa các nhóm . Tuyên dương c.Tìm hiểu bài 1.Nối tên nhân vật ghi ở cột A với việc làm tương ứng ghi ở cột B. NX-Chốt lời giải đúng 2.Chọn từ ngữ trong ngoặc đề điền vào từng chỗ trống cho phù hợp. (yêu thích việc trồng cây; chỉ biết ăn quả ngon mà chưa biết làmgì;Việtbiếtthương bạn,muốn nhường quả ngon cho bạn ốm) Bài văn nói lên điều gì? GD:Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu. Luyện đọc lại : -Đọc mẫu -Nhận xét. 4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em hiểu điều gì ? -GD tình cam gia đình . 5.Dặn dò: -Đọc bài. -Chuẩn bị: Cây đa quê hương -Nhận xét tiết học. -3 em HTL bài “Cây dừa “và TLCH. Nhắc tựa :Những quả đào -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu .Nêu từ khó đọc -Luyện đọc các từ:Đọc đúng: cái vò,tiếc rẻ,vứt,tấm khăn, nhân hậu(MN);chuyến đi ra,trồng,hài lòng(MB) -Luyện đọc câu .Đọc cá nhân “Thấy Việt chỉ.cháu nhỏ” -HS đọc chú giải (SGK/ tr 92) -4 đoạn -4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu. -HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.-BC số lần đọc -Thi đọc giữa các nhóm đoạn,bài. Bình chọn. Phiếu-vở Cả lớp vở -1 em làm bảng phụ A B (a)Xuân ăn đào rồi vứt đi(1) (b)Vân Mang quả đào đến cho bạn ốm.(2) (c)Việt Ăn quả đào ,đem hạt trồng vào một cái vò(3) a/-Ông nhận xét Xuân sau này sẽ làm vườn giỏi vì Xuân yêu thích việc trồng cây. b/- Ông nhận xét Vân còn thơ dại quá, vì Vân chỉ biết ăn quả ngon mà chưa biết làm gì. c/-Ông nhận xét Việt có tấm lòng nhân hậu vìViệt biết thương bạn,muốn nhường quả ngon cho bạn ốm . ND: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -1 em đọc bài. -Tình thương của ông dành cho các cháu. -Tập đọc bài. ************************* Rèn đọc CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ . I/ MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (cây si già, cậu bé) - Hiểu : Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó : hí hoáy, rùng mình. Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người. Cần có ý thức bảo vệ cây. - Cần có ý thức bảo vệ cây. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cậu bé và cây si già”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 10’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 :giọng người kể khoan thai, giọng cây lúc ôn tồn, khi nghiêm khắc (khi hỏi cậu bé), giọng cậu bé : hồn nhiên. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm : khắc, đau điếng, đẹp làm sao, rạng lên, cảm ơn, khắc tên, rùng mình, lắc đầu. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -Luyện đọc câu : GTBảng phụ : Ghi các câu . -Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 94) Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn. PP giảng giải : GV giảng thêm : ôm không xuể : ý nói thân cây quá to -Nhận xét. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -PP hỏi đáp : -Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si ? -Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi đau của nó ? -Theo em sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé còn tinh nghịch nữa không ? Bài văn nói lên điều gì? Cần có ý thức bảo vệ cây. -Luyện đọc lại : -Đọc mẫu -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : -Truyện này giúp em hiểu ra điều gì ? -Giáo dục tư ưởng. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò- Tập đọc bài. -2 em đọc và TLCH. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. -Luyện đọc từ khó : xum xuê, hí hoáy,rùng mình, đau điếng -HS luyện đọc câu : Chiều chiều,/ chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát./ Lúa vàng gợn sóng./ Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về, lững thững bước nặng nề./ Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng./ -Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng. -HS nêu nghĩa của các từ chú giải(STV/ tr 94) -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn : -Đoạn 1 : từ đầu đến cám ơn cây -Đoạn 2 : phần còn lại. -Vài em nhắc lại. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) -Đồng thanh. -Trò chơi “Mưa rơi” -Cậu bé dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, làm cây đau điếng. -Cây khen cậu có cái tên rất đẹp, rồi hỏi khéo sao cậu không khắc tên đó lên người cậu ? Cậu bé rùng mình sợ đau từ đó hiểu ra, dùng dao khắc tên lên cây làm cho cây đau đớn. -Cậu bé không nghịch nữa vì đã hiểu cây cũng biết đau như con người. Từ đó có ý thức bảo vệ cây. -Nội dung: Không dùng vật nhọn làm tổn thương cây, không bẻ cành hái lá. Cây cối cũng biết đau đớn như con người, đừng làm hại cây cối, hãy chăm sóc và bảo vệ cây. -3 em đọc theo phân vai. Đọc bài_TLCH *************** BDNK Đáp lời chia vui Tả ngắn về cây cối I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đáp lời chia vui, tả ngắn về cây cối - Làm đúng bài tập ứng dụng, viết câu đúng ngữ pháp. - Hành văn hay yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học : TG Họat động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới : Giới thiệu bài và ghi bảng. Bài 1 : Nói lời đáp của em : a. Khi ông bà tặng quà,chúc mừng sinh nhật cháu. b. Khi ba mẹ chúc mừng em thi giữa kì II đạt điểm 10. c. Khi các bạn chúc mừng em được đi dự thi Học sinh giỏi huyện. Nhận xét tuyên dương Bài 2 : Em hãy viết một đoạn văn tả về một loại cây mà em thích. GD:Dùng từ chính xác.Đặt câu đúng Theo dõi giúp đỡ. Thu vở chấm – nhận xét. 4. Củng cố : Đọc một số bài văn hay cho cả lớp nghe Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : -Học bài -Xem trước bài tiết học sau. - Hát - Kể về quả em thích - Học sinh nhắc lại TL cặp-Trình bày - Từng cặp học sinh đóng vai. N1:a N2:b N3:c Cá nhân vở -Suy nghĩ viết bài vào vở. Trước sân trường em có một cây bàng. Nhìn xa, cây bàng như một cây dù khổng lồ che mát cả sân trường. Đến gần ,thân cây bạc phếch. Gốc cây to bằng vòng tay ôm của em. Ngọt cây cao hơn mái trường. Em rất thích cây bàng. ***************** Thứ tư NS: ND: TOÁN TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : - Củng cố các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200.-So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.-Đếm được các số trong phạm vi 200 .-Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. - Ham thích học toán . HS cẩn thận chính xác trình bày khoa học . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học . Nhận xét ghi điểm . 3/Bàimới: HĐ1: BP Bài 1:viết (theo mẫu ): -GV kẻ sẵn bài 1 mở ra cho HS lần lượt đọc các số đó lên ,GV ghi lên bảng. GD: HS cẩn thận chính xác trình bày khoa học HĐ2: cá nhân sách Bài 2 : < > ? = Cho HS so sánh và điền dấu cho chính xác. Viết số rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Thu chấm bài –nhận xét sửa sai HĐ3:BP Bài 3 :viết (theo mẫu ): Nhận xét 4/Củng cố: Đọc ,viết ,so sánh các số -Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò : 1’ -Dặn dò về nhà. -Chuẩn bị: Các số có ba chữ số. Hát 101;102;103;104;105;106;107;108;109;110. Làm bảng phụ 112 119 120 147 162 185 Một trăm mười hai Một trăm mười chín. Một trăm hai mươi. Một trăm bốn mươi bảy. Một trăm sáu mươi hai Một trăm tám mươi lăm -HS làm bài vào sách -1HS lên bảng làm 121125 134>132 548= 548 156=136 200>199 171 755 Làm bảng phụ 2em-Lớp làm sách Viết số Đọc số 340 265 761 670 923 Ba trăm bốn mươi. Hai trăm sáu mươi lăm. Bảy trăm sáu mươi mốt. Sáu trăm bảy mươi. Chín trăm hai mươi ba. Viết số Đọc số 500 431 615 724 852 Năm trăm. Bốn trăm ba mươi mốt. Sáu trăm mười lăm. Bảy trăm hai mươi tư. Tám trăm năm mươi hai. ******************* Bồi dưỡng toán CÁC SỐ ... Ki lô mét -Nhận xét tiết học. Luyện tập Bài 3/149: -Mét -Theo dõi. -HS đọc : Độ dài từ 0 đến 100 là 1 mét -Vài em đọc -1 em lên bảng thực hành đo độ dài 1m bằng thước loại 1 dm. -Dài 10 dm. -HS đọc : 1m bằng 10 dm. -Quan sát và trả lời 1 mét = 100 cm. -HS đọc 1m = 100 cm. -HS làm BL+BC 1dm =10cm 100 cm =1m 1m =100cm 10dm =1m - Nhận xét bài bạn. -1 em đọc đề. -Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. -Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. 17m + 6m = 23m 15- 6m=9m 8m +30 m = 38m 38m-24m=14m 47m +18m= 65m 74m- 59m =15m -1 em đọc -Cây dừa cao 8m. -Cây thông cao hơn cây dừa 5m. -Tìm chiều cao của cây thông ? - 1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải Chiều cao của cây thông là : 8 + 5 = 13 (m) Đáp số : 13m -Hình dung cột cờ trong sân trường a/Cột cờ cao khoảng 10m. b/Bút chì dài 19cm. c/Cây cau cao 6m. d/Chú Tư cao 165cm. -Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m. 1m=10dm; 1m=100cm Tập đo phòng chu vi các phòng học. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 1 ). Nhận xét 7: -Cắt dán ,gấp được vòng đeo tay; -Nan giấy được cắt và dán tương đối thẳng phẳng; -Nếp gấp tương đối đều ,sát mép và miết kĩ. I/ MỤC TIÊU : -Học sinh biết cách làm vòng đeo tay . -Làm được vòng đeo tay. -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. *Làm được vòng đeo tay,các nan đều nhau các nếp gấp phẳng,có màu sắc đẹp. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TT/TG/PP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1Ổn định:1’ 2.Bài cũ : 3’ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : 5’ -Quan sát. T rực quan Vấn đáp Hoạt động 2 : 5’ Làm mẫu Giãng giải HĐ3:10’ Nhóm HĐ 4 :5’ Cá nhân 4.Củng cố : 4’ Trò chơi 5. Dặn dò 1’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét, đánh giá. -GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Quan sát, nhận xét. -Vật mẫu vòng đeo tay. - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? -Có mấy màu ? LH:Trong thực tế vòng đeo tay làm bằng gì? GD:Giữ gìn,bảo quản GV hướng dẫn mẫu: -GV đính tranh quy trình ,giải thích mẫu. Làm mẫu lần 1 Làm mẫu lần 2có hình minh hoạ HD thực hành .-GV theo dõi. *Làm được vòng đeo tay,các nan đều nhau các nếp gấp phẳng,có màu sắc đẹp. Gd:Không xã rác -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình -GV nhận xét tuyên dương. Nhận xét đánh giá NX7-CC1,2,3 -Cho HS nhắc lại quy trình . Ai nhanh ai khéo Tuyên dương -Nhận xét tiết học. – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -HS nhắc lại:Làm vòng đeo tay/ tiết1. -Quan sát. -Làm bằng giấy màu. -Nhiều màu. Bạc ,vàng. -HS lắng nghe. Nhắc lại qui trình Bước 1 : Cắt thành các nan giấy Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay: . - 1nhóm thực hành 1SP Bình chọn Trình bày SP Chọn SP đẹp nhất Nhận xét Thi đua làm vòng mỗi nhóm 2em Nhận xét NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tập viết CHỮ A HOA (KIỂU 2) . I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng, chữ A hoa kiểu 2 theo (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng : Ao(1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần) . - Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét, thẳng hàng, nối nét từ chữ hoa A với chữ viết thường đúng qui định. - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. *Viết hết. GDKNS:Tự nhận thức, II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TT/TG/PP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổnđịnh:1’ 2.Bài cũ :4’ 3. Bài mới : HĐ1: 7’ QS-NX Vấn đáp Làm mẫu BC-BL HĐ2:7’ Bảng phụ Quan sát và nhận xét : Hỏi đáp Hđ3:10’ 4.Củngcố :4’ Trò chơi 5.Dặndò: 1’ K T vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con. -Nhận xét. a/Giới thiệu bài : b/Hướng dẫn viết chữ hoa. GT chữ mẫu -Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? HDCách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5 Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U),dừng bút ở ĐK 2 -Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng. HDViết cụm từ ứng dụng : -GTMẫu chữ từ ứng dụng -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? - Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. C/Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. GD:Ý thức rèn chữ giữ vở sạch sẽ. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Ai nhanh ai khéo -GD tính cẩn thận . Hoàn thành bài viết . -Chuẩn bị: Chữ hoa M -Nhận xét tiết học. -Nộp vở theo yêu cầu. - 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ A hoa, Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 2,5 ĐV . -Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. -HS theo dõi -Viết vào bảng con A-A -Quan sát. -2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả -1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả. -Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a. -Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con : A-Ao -Viết vở. Nêu lại cấu tạo Thi viết chữ đẹp -Viết bài nhà/ tr 26 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt. III/TIẾN HÀNH. 1/Ổn định lớp:HS hát 2/Sinh hoạt chủ đề: -HS nêu lại ngày lễ trong tháng: + Chào mừng Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4 -Tổ chức cho HS ca hát theo chủ đề về các anh chị bộ đội 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần. -Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên -Lớp trưởng nhận xét chung -Ý kiến đóng góp của HS trong lớp -GV nhận xét Nềnếp : +Tuyên dương những HS học tập tốt cũng như thực hiện tốt nội quy của trường của lớp .. +Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường lớp: -Bình bầu xếp loại thi đua giữa các tổ : .. -Chọn đôi bạn cùng tiến: .. 3/Kế hoạch tuần sau: -Mặc gọn gàng, sạch sẽ -Không nói tục, chửi thề. -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp. -Đi học đầy đủ,đúng giờ -Học bài và làm bài đầy đủ, -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp 4/Biện pháp thực hiện. GV thường xuyên động viên,nhắc nhở. IV/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Dăn dò thực hiện tốt kế hoạch tuần sau NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Thể dục BÀI 59:TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”. I. Mục tiêu: - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tâng cầu ở mức ban đầu. Tham gia vào trò chơi chủ động. - Chính xác, trật tự trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Sân tập vệ sinh, còi, cầu, vợt gỗ, bóng, kẻ vạch giới hạn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung - Điều khiển - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn - Điều khiển - Nhận xét tuyên dương 2. Phần cơ bản: * Tâng cầu - Nêu tên - Làm mẫu - Hướng dẫn cách tâng cầu - Nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt * Trò chơi “Tung bóng vào đích” - Nêu tên trò chơi – làm mẫu - Hướng dẫn cách chơi, cách tung bóng - GD: chính xác - Kiểm tra số bóng – tổ nào nhiều tổ đó thắng cuộc 3. Phần kết thúc: - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà 8’ 1’ 1’ 2’ 4’ 1 lần 28 nhịp 22’ 12’ 1 lần 3 lần 10’ 1 lần 3 lần 5’ 2’ 2’ 1’ - Điểm số báo cáo - Vòng tròn hít thở - 5 HS thực hiện - Theo dõi - 2 HS làm mẫu - Chia nhóm tập luyện - Cử đại diện thi đua - Làm mẫu - Thi đua - Tổ thua nhảy lò cò - Thả lỏng cơ thể - Hát vỗ tay - Ôn bài thể dục Thể dục BÀI 60:TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”. I. Mục tiêu: - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tâng cầu ở mức ban đầu. Tham gia vào trò chơi chủ động. - Kỉ luật, chính xác, trật tự trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Sân tập vệ sinh, còi, cầu, vợt gỗ, bóng, kẻ vạch giới hạn. III. Các hoạt động dạy học: x 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung - Điều khiển - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn - Điều khiển - Nhận xét tuyên dương 2. Phần cơ bản: * Tâng cầu - Nêu tên - Làm mẫu - Hướng dẫn cách tâng cầu - Nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt * Trò chơi “Tung bóng vào đích” - Nêu tên trò chơi – làm mẫu - Hướng dẫn cách chơi, cách tung bóng - GD: chính xác - Kiểm tra số bóng – tổ nào nhiều tổ đó thắng cuộc 3. Phần kết thúc: - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà 8’ 1’ 1’ 2’ 4’ 1 lần 28 nhịp 22’ 12’ 1 lần 3 lần 10’ 1 lần 3 lần 5’ 2’ 2’ 1’ - Điểm số báo cáo - Vòng tròn hít thở - 5 HS thực hiện - Theo dõi - 2 HS làm mẫu - Chia nhóm tập luyện - Cử đại diện thi đua - Làm mẫu - Thi đua - Tổ thua nhảy lò cò - Thả lỏng cơ thể - Hát vỗ tay - Ôn bài thể dục Soạn xong:Ngày 8/4/09 GVCN Phạm Thùy Dung Ngày:9/9/09 Duyệt KT Nguyễn Thị Kim Lợi
Tài liệu đính kèm: