Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 16

Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 16

 TIẾNG VIỆT (TIẾT 1)

 Luyện đọc:

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ MỤC TIÊU :

- Rèn đọc đúng và rõ ràng : Cún Bông, vết thương, bất động, rối rít.

 Đọc đoạn dưới đây, chú ý thay đổi giọng đọc ở những dòng có dấu gạch ngang đầu dòng để phân biệt lời kể với lời của nhân vật.

 Khoanh tròn chữ cái trước những dòng em chọn.

 - Hiểu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.

 Hiểu ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Yêu thương và chăm sóc vật nuôi.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 TUẦN 16
 (Buổi chiều) 
Thứ
 Môn
 Bài dạy
HAI
 10/12/2012
TV[1]
Rèn đọc
 BDNK
Luyện đọc: Con chó nhà hàng xóm. 
Con chó nhà hàng xóm
 Ngày giờ
BA
 11/12/2012
 TV[2]
 Rèn chính tả
 Rèn toán
Luyện viết: Con chó nhà hàng xóm. 
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ.
TƯ
 12/12/2012
 Toán[1] 
 BD toán
TV[3]
Tiết 1
 Luyện tập chung
Luyện đọc: Thời gan biểu 
 NĂM
 13/12/2012
TV[4]
NGLL.
NGLL.
Luyện viết : Lập thời gian biểu. 
 SÁU
14/12/2012
 Toán[ 2] 
 Rèn toán
 BDTV
Tiết 2
 Luyện tập chung
Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thé nào?
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012.
 TIẾNG VIỆT (TIẾT 1)
 Luyện đọc: 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I/ MỤC TIÊU : 
- Rèn đọc đúng và rõ ràng : Cún Bông, vết thương, bất động, rối rít. 
 Đọc đoạn dưới đây, chú ý thay đổi giọng đọc ở những dòng có dấu gạch ngang đầu dòng để phân biệt lời kể với lời của nhân vật.
 Khoanh tròn chữ cái trước những dòng em chọn.
 - Hiểu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
 Hiểu ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Yêu thương và chăm sóc vật nuôi.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : BP 
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
4’
 30’
 10’
10’
5’
5’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Gọi 2 em đọc bài 
-Nhận xét, ghi điểm.
3 .Bài mới : Giới thiệu bài. 
HĐ1. Đọc đúng và rõ ràng : Cún Bông, vết thương, bất động, rối rít.
-Giáo viên đọc mẫu 
-Hướng dẫn đọc
HĐ2.Đọc đoạn dưới đây, chú ý thay đổi giọng đọc ở những dòng có dấu gạch ngang đầu dòng để phân biệt lời kể với lời của nhân vật.
Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi :
- Con muốn mẹ giúp gì nào ?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ !
-GV đọc mẫu 
-HD đọc
HĐ3. Vì sao có các bạn đến thăm mà Bé vẫn buồn ? Chọn câu trả lời đúng.
a - Vì Bé vẫn đau vết thương ở chân.
b - Vì Bé nhớ Cún.
c - Vì Bé không được chạy nhảy, nô đùa.
Chốt ý đúng :Ý b
HĐ4. Chọn những dòng dưới đây ghi việc Cún làm để cho Bé vui :
a - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
b - Chạy đi tìm người giúp Bé chữa vết thương ở chân.
c - Mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì, khi thì búp bê.
d - Khi Bé cười thì Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Chốt ý đúng :Ý c,d
4. Củng cố :
Nhận xét
5. Dặn dò
 Đọc bài. chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
Hát
-2 em đọc bài 
 Đọc nối tiếp câu cá nhân.Nêu từ khó đọc
Thi đua đọc.
Bình chọn.
1em đọc mẫu.
Đọc đoạn trong nhóm 
Thi đọc trước nhóm
Bình chọn
Bảng con
Chọn ý b - Vì Bé nhớ Cún.
 Làm vở
Chọn ý c,d
c - Mang cho Bé khi thì tờ báo hay bút chì, khi thì búp bê.
d - Khi Bé cười thì Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Đọc bài
Đọc bài
********************
Rèn đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng từ: nhảy nhót tung tăng, vấp, khúc gỗ, thân thiết, búp bê, sung sướng, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc rõ lời nhân vật
trong bài.
- Hiểu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
 Hiểu ND bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Yêu thương và chăm sóc vật nuôi.
II/ Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Học sinh: SGK, vở ghi bài.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1’
4’ 
30’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Y/C đọc và TLCH bài Bé Hoa
- Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới: 
- GT – GT (Tranh) 1’
* Luyện đọc: 24’
- Đọc mẫu
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai – HD đọc từ khó.
- HD đọc ngắt giọng các câu dài
- HD chia đoạn – Theo dõi, 
NX, sửa sai.
- HD giải nghĩa từ khó – Nhận xét, bổ sung. 
- Theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai – Tuyên dương.
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố: Nhận xét 
5. Dặn dò: 
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
- Hát.
- 2 em đọc nối tiếp và TLCH
- Nhắc tựa bài
- Theo dõi
- Luyện đọc từng câu luân phiên + Tìm và luyện đọc từ khó CN-ĐT: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
- Luyện đọc CN – ĐT.
- Luyện đọc đoạn cá nhân trước lớp.
- Tìm từ khó-giải nghĩa: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động (SGK). 
- Thi đua đọc trong nhóm.
- Thi đua đọc cá nhân trước lớp – NX
- Đọc ĐT toàn bài theo nhóm, cả lớp.
- Đọc CN – 
********************
BDNK
 NGÀY, GIỜ.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian xem giờ đúng trên đồng hồ. 
- Biết sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
 Nhận biết nhanh các giờ trên đồng hồ.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới: 
 Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
1.Điền số vào chỗ chấm :
+ 1 giờ chiều còn gọi là  giờ.
+ 4 giờ chiều còn gọi là .. giờ
+ 7 giờ tối còn gọi là  giờ 
+ 10 giờ đêm còn gọi là . giờ.
2.Điền buổi vào chỗ chấm :
+14giờcòn gọi là 2 giờ .
+17 giờ còn gọi là 5 giờ 
+ 20 giờ còn gọi là 8 giờ ..
+ 23 giờ còn gọi là 11 giờ 
3.Sơn học bán trú. Mỗi ngày Sơn ở trường từ 7 giờ sáng cho đến 4 giờ chiều. Hỏi mỗi ngày Sơn ở trường trong mấy giờ ?
Chấm, chữa bài, nhận xét
 4. Củng cố: Nhận xét 
- Học cách xem giờ.
5. Dặn dò: 
 Ôn Ngày giờ.
Làm phiếu.
1.Điền số : -
 + 13 giờ.
+ 16 giờ.
+ 19 giờ
+ 22 giờ.
2.Điền buổi :
+ chiều
+ chiều
+ tối
+ đêm.
Làm vở
3.Mỗi ngày Sơn ở trường trong 9 giờ
vì : 4 giờ chiều tức là 16 giờ
Thời gian Sơn ở trường là :
16 – 7 = 9 (giờ)
Đáp số : 9 giờ.
-Học bài cách xem giờ.
- Nhận xét tiết học.
********************
 Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012.
TIẾNG VIỆT (TIẾT2)
 Luyện viết 
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng : Con chó nhà hàng xóm (từ Ngày hôm sau  đến chạy nhảy và nô đùa).
Viết đúng: bút chì,búp bê,sung sướng,thỉnh thoảng. Phân biệt: Phân biệt: ui/uy, tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã.
- Nghe viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn viết. Làm đúng bài tập.
- Ý thức viết đúng, viết đẹp. Tư thế ngồi viết ngay ngắn.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ chép đoạn viết.
- HS: Chuẩn bị bài, ĐDHT.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1’
 4’
30’
20
5’
5’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Y/C viết bảng con – NX, sửa sai
3. Bài mới: 
- GT – GT
1. 	Nghe – viết : Con chó nhà hàng xóm (từ Ngày hôm sau  đến chạy nhảy và nô đùa).
- Treo bảng phụ - Đọc đoạn viết
- HD tìm hiểu đoạn viết:
+ Cúm làm cho Bé vui như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
- HD viết từ khó
- NX, sửa sai - Y/C đọc lại từ khó.
- HD viết vào vở
-Đọc bài
- GV TD, giúp đỡ HS yếu.
- Thu bài, chấm – Nhận xét
 Luyện tập: 
2. Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng chứa vần ở cột bên trái.
Thu chấm –Sửa sai
(3).
 a) Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ :
Nhận xét-sửa sai.
b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp :
 Nhận xét-sửa sai.
 4.Củng cố :
Củng cố qui tắc chính tả
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
5.Dặn dò: 
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát + Điểm danh
 .
- Nhắc tựa bài
- 2 HS đọc đoạn viết 
- TLCH:
+ Mang cho bé tờ báo,bút chì .
+ 6 câu
+ Đầu câu: .
 Tên riêng: Bé, Cún Bông.
- Tìm và viết từ khó vào bảng con: : bút chì,búp bê,sung sướng,thỉnh thoảng 
- Đọc CN - ĐT
- Ghi nhớ 
 - viết bài vào vở và tự soát lỗi.
- HS làm vào vở:
ui
túi xách, vui vẻ, bó củi, rủi ro, 
uy
huy hiệu, tận tụy, huy hiệu ,suy nghĩ
-HS Làm bảng lớp
chõng tre, chổi rơm, chõ nấu xôi,chậu rửa mặt.
-Bảng con 
ủng hộ, mắc lỗi, vỗ tay,	giúp đỡ
 ********************
Rèn chính tả
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS.
 - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài.
 - Làm bài tập phân biệt chính tả với hỏi/ ngã.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn + Bài tập.
 - HS: Vở chính tả, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
 4’
30’
10’
14’
6’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Y/C viết bảng con – NX, sửa sai
3. Bài mới: 
 Hướng dẫn nghe viết:
1. Nêu đoạn viết: 
- Đọc bài viết.
- HD nhận xét:
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
2. HD viết từ khó:
- Hướng dẫn cho học sinh cách viết các từ khó: Bé, buồn, giúp, muốn, Cún.
- Nhận xét sửa sai.
3. Đọc bài cho HS viết:
- Nhắc HS cách trình bày: 
+ Bài viết có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Chữ đầu câu phải viết như thế nào?
- Đọc bài cho học sinh viết.
- Thu chấm nhận xét.
 4. Bài tập. Tìm nhanh các tiếng có Thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét sửa sai.
- Khen ngợi những em viết tốt, trình bày sạch, đẹp
- Mỗi lỗi sai viết lại một dòng vào ngày nghỉ.
4.Củng cố :
 Củng cố lại ND vừa rèn
5.Dặn dò: 
CBBS:
- Hát
- 2 em TB đọc lại.
-1em trả lời: Các bạn đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì nhớ Cún.
- 2 em TB lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- Nghe viết vào vở.
- Dò bài sửa lỗi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hai nhóm tiếp sức.
- Các nhóm đọc lại kết quả.
- Lớp bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
 ********************
 Rèn toán
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian xem giờ đúng trên đồng hồ. 
- Biết sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
- Nhận biết nhanh các giờ trên đồng hồ..
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Y/C viết bảng con – NX, sửa sai
3. Bài mới: 
 Giáo viên nêu yêu cầu 
 Cho học sinh làm bài.
1.Nối đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
+ An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ An thức dậy lúc 6 giờ sáng
+ Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ 
+ 17 giờ An đá bóng.
2.Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng
8 giờ, 12 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ
- Gọi HS lên bảng vẽ, cho lớp làm VBT
- Nhận xét, sửa sai
3.Đánh dấu x vào ô trống thích hợp
- Gọi 3 ... n sát, lần lượt đọc CN.
Miệng 
- HS TL theo yêu cầu của GV.
a/Tháng 12 có 31 ngày.
b/Ngày 22 tháng 12 là thứ tư.
c/Trong tháng 12 có 4 ngày thứ bảy.Đó là các ngày 4;11;18;25.
d/ Tuần này thứ tư là ngày 15 tháng 12. Tuần sau thứ tư là ngày 22 tháng12.
 .HS điền các ngày còn thiếu vào SGK.
- Học sinh nêu kết quả.
T1
T.2
T.3
T.4
T.5
T.6
T.7
CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Miệng
Miệng 
- HS TL theo yêu cầu của GV.
a/Tháng 12 có 31 ngày.
b/Ngày 1 tháng 1 là thứ bảy.
c/Trong tháng 1 có 5ngày chủ nhật.Đó là các ngày 2;9;16;23;30
d/ Thứ hai tuần này là ngày 24 tháng 1. 
Thứ hai tuần trước là ngày 17 tháng1
Thứ hai tuần sau là ngày 31 tháng1+ 
..
 RÈN TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
 -Ôn tập củng cố về ngày, tháng, đơn vị thời gian.
- Rèn biết nhận nhanh ngày, tháng.
- Quí trọng thời gian
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu bài tập, 2 bảng phụ ghi bài tập 2 ( BD và PĐ)
 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Nhận xét – Tuyên dương. 
3. Bài mới: 
A/ Giáo viên nêu yêu cầu.
B/ Cho học sinh làm bài tập.
Bài 1
Dựa vào tờ lịch năm 2012để điền số và từ vào chỗ chấm:
a/ Các tháng có 30 ngày là :
tháng  tháng tháng tháng 
b/ Các tháng có 31 ngày là :
tháng  tháng tháng  tháng 
tháng  tháng  tháng tháng 
c/ Tháng 2 năm 2012 có  ngày.
Bài 2: Khoanh tròn ý đúng
Thu chấm nhận xét
Bài 3: Xem lịch cho biết
Thứ hai tuần này là ngày 24 tháng 1. 
Thứ hai tuần trước là ngày .. tháng1
Thứ hai tuần sau là ngày  tháng1 
 Nhận xét
4. Củng cố:Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
5.Dặn dò: 
- Dặn dò: Về nhà tập xem lịch. 
- Về nhà tập xem lịch, xem đồng hồ.
- Luyện tập chung
-Làm phiếu bài tập.
Điền số và từ vào chỗ chấm :
a/ tháng 4,6,9, 11.
b/tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
c/Tháng 2 năm 2007 có 28 ngày.
 Phiếu 
Khoanh tròn ý đúng
Một ngày có ..giờ.
a/24 giờ.
b/12 giờ.
c/30 giờ.
Miệng
Thứ hai tuần này là ngày 24 tháng 1. 
Thứ hai tuần trước là ngày 17 tháng1
Thứ hai tuần sau là ngày 31 tháng1 
- Tập xem lịch, xem đồng hồ
****************************
 BDTV
 TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
 TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU: 
 	 - Củng cố cho học sinh nắm vững hơn về từ chỉ tính chất.
 - Biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
 Biết thêm các từ chỉ vật nuôi.
- GD yêu loài vật chăm sóc vệ sinh chuồng trại .
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập ghi bài tập 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
10’
10’
 10’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Nhận xét – Tuyên dương. 
3. Bài mới: 
 Hướng dẫn làm bài tập: 
*DÀNH CHO HỌC SINH CẢ LỚP:
Bài 1: Chọn các cặp từ trái nghĩa trong các từ sau đây:
Cao, tốt, ngoan, nhanh, xấu, hư, thấp, chậm
- Nhận xét, chốt.
* PHỤ ĐẠO:
Bài 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài 1 để đặt câu có mô hình: Ai thế nào?
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét.
G V:Đầu câu viết hoa chấm cuối câu.
- Yêu cầu một số học sinh đọc câu của mình.
* BỒI DƯỠNG:
Bài 3:
Trò chơi học tập :Ai nhanh ai đúng
Viết tên các con vật nuôi theo yêu cầu sau:
-Các con vật nuôi để ăn thịt.
-Các con vật nuôi để cày hoặc kéo.
-Các con vật nuôi để làm việc phục vụ cho cuộc sống của con người ở trong nhà.
 Nhận xét tuyên dương.
 4. Củng cố:Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
5.Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Câu kiểu: Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.
Đặt câu kiểu Ai thế nào?
Mái tóc ông em bạc trắng.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số em nêu ý kiến của mình.
Cao- thấp; tốt –xấu;ngoan-hư;nhanh-chậm;
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm vào vở.
Cái ghế cao.
Cái ghế thấp.
Bạn lan tốt.
Bạn Nam xấu.
Con mèo ấy ngoan.
Con mèo ấy hư.
 - Đọc theo yêu cầu
3em đại diện 3 dãy bàn thi viết 
- gà,vịt,ngan ngỗng .
- trâu 
- chó, mèo,
- Nhận xét tiết học.
*******************************
THKN Tập viết
 CHỮ HOA O
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết viết chữ hoa O cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Viết ứng dụng Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
32’
1’
5’
5’
15’
6’
2’
A. Ổn định:
B. Bài THKN: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa O theo kiểu chữ nghiêng:
- Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: O
- Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
- Treo mẫu
- Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Ong
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: 
 - Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Hát
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc:Ong bay bướm lượn.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
- 1 em nhận xét tiết học.
BDNK Âm nhạc
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT.
 CỘC CÁCH TÙNG CHENG. CHIẾN SĨ TÍ HON.
I/ MỤC TIÊU :
-Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Tập hát kết hợp trò chơi hoặc vận động.
 -Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ, băng nhạc.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
33’
20’
13’
1’
1.Ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập các bài hát.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Ôn bài hát “Cộc cách tùng cheng”
-Ôn bài hát: “Chúc mừng sinh nhật”
-Ôn bài hát “Chiến sĩ tí hon”.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
-Giáo viên chọn bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ hoặc trích đoạn nhạc không lời.
-Nhận xét.
3. Dặn dò: 
-Tập hát lại bài.
- Hát
-Hát kết hợp gõ phách đệm(vỗ tay).
-Tập hát nối tiếp từng câu ngắn.
-Trình diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca) vận động phụ hoạ.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Hát kết hợp trò chơi gõ nhạc cụ.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Tập đệm theo phách, theo nhịp 2.
-HS tập hát đối đáp từng câu ngắn.
-Hát thầm.
-HS nghe nhạc.
-Tập lại 3 bài hát đã học.
-Ôn lại cách gõ nhịp .
- Nhận xét tiết học.
BDNK Kể chuyện
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC TIÊU : Rèn cho học sinh:
- Kể được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - Giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Con chó nhà hàng xóm”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
32’
1’
20’
11’
2’
A. Ổn định:
B. Bài THKN 
1. Giới thiệu bài.
2. Kể từng đoạn truyện theo tranh.
- Cho HS quan sát 5 bức tranh
-Câu 1: yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia nhóm 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Nhận xét.
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
-Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ?
-Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ? Lúc ấy Cún làm gì ?
-Tranh 3 : Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
-Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún Bông giúp Bé điều gì ?
-Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? Bác sĩ nghĩ gì ?
-GV nhận xét.
3. Kể toàn bộ câu chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
C. Củng cố : 
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
* Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
- Hát
-1 em nhắc tựa bài.
- Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Tranh vẽ Cún Bông và Bé. Cún Bông và Bé đang chơi trong vườn.
-Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau. Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
-Các bạn đến thăm Bé rất đông, còn cho Bé nhiều quà.
-Bé mong gặp Cún vì bé nhớ Cún .
-Cún mang cho Bé tờ báo, bút chì, và quanh quẩn quanh Bé.
-Bé khỏi bệnh, Bé và Cún chơi đùa với nhau.Bác sĩ hiểu nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh. Nhận xét.
-Thi kể độc thoại.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
-Phải biết thương yêu các con vật nuôi trong nhà.
-Tập kể lại chuyện.
BDPĐ Chính tả
ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I. MỤC TIÊU: 
 - Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS.
 - Nghe viết chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài.
 - Làm bài tập phân biệt chính tả với hỏi/ ngã.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn + Bài tập.
 - HS: Vở chính tả, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
32’
6’
10’
12’
4’
2’
A. Ổn định:
B. Hướng dẫn nghe viết:
1. Nêu đoạn viết: 
- Đọc bài viết.
- HD nhận xét:
+ Tìm hình ảnh đẹp, đáng yêu của đàn gà con?
2. HD viết từ khó:
- Hướng dẫn cho học sinh cách viết các từ khó: Lông vàng, mắt, sáng ngời, dang, diều, quạ.
- Nhận xét sửa sai.
3. Đọc bài cho HS viết:
- Nhắc HS cách trình bày: 
+ Bài viết có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Chữ đầu câu phải viết như thế nào?
- Đọc bài cho học sinh viết.
- Thu chấm nhận xét.
 4. Bài tập. Tìm nhanh các tiếng có Thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét sửa sai.
C/Củng cố dặn dò: 
- Khen ngợi những em viết tốt, trình bày sạch, đẹp.
 - Mỗi lỗi sai viết lại một dòng vào ngày nghỉ.
- Hát
- 2 em TB đọc lại.
-1 em trả lời: Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời
- 2 em TB lên bảng.
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- Nghe viết vào vở.
- Dò bài sửa lỗi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hai nhóm tiếp sức.
- Các nhóm đọc lại kết quả.
- Lớp bổ sung.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc