Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 12

Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 12

Luyện đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

 I/ MỤC TIÊU :

1. Đọc đúng và rõ ràng : vùng vằng, run rẩy, xoà cành, vỗ về.

 Đọc những câu văn , chú ý ngắt hơi ở những chỗ có dấu /

2. Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

3. Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.

 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông(hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

 Xác định giá trị.

 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 1. Giáo viên : Bảng phụ.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC:

 Đóng vai, Thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân.

 IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 TUẦN 12 (Buổi chiều)
Thứ
 Môn
 Bài dạy
HAI
 12/11/2012
TV[1]
Rèn đọc
 BDNK
Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
 Tìm số bị trừ
BA
 13/11/2012
 TV[2]
 Rèn chính tả
 Rèn toán
Luyện viết: Sự tích cây vú sữa
Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số: 13 - 5
TƯ
 14/11/2012
 Toán[1] 
 BD toán
 TV[3]
Tiết 1
33 - 5
Luyện đọc: Mẹ
 NĂM
 15/11/2012
TV[4]
NGLL.
NGLL.
Luyện viết : Chữ hoa L,K
Sinh hoạt văn nghệ. Trò chơi.
Sinh hoạt văn nghệ. Trò chơi.
 SÁU
16/11/2012
 Toán[ 2] 
 Rèn toán
 BDTV
Tiết 2
 Luyện tập
Từ ngữ về tình cảm.Dấu phẩy.
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
 TIẾNG VIỆT(Tiết 1)
Luyện đọc 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 I/ MỤC TIÊU : 
1. Đọc đúng và rõ ràng : vùng vằng, run rẩy, xoà cành, vỗ về.
 Đọc những câu văn , chú ý ngắt hơi ở những chỗ có dấu / 
2. Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. 
3. Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông(hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
 Xác định giá trị.
 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 1. Giáo viên : Bảng phụ.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC:
 Đóng vai, Thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân.
 IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1.Ổn định:
2 Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài Cây xoài của ông emvà TLCH :
-Nhận xét, ghiđiểm.
3. Bài mới : GTB
Hoat động 1:Luyện đọc 
 TG Bảng phụ
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (PP:Làm mẫu)
-Hướng dẫn đọc.
a) Đọc từng câu : Cá nhân
 Ghi bảng
Sửa chữa kịp thời
 HD đọc câu dài.
-GVgiới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-HD HS đọc chú giải: vùng vằng, la cà.
 b)Đọc từng đoạn :
Trước lớp
 c) Đọc trong nhóm :chia nhóm đọc 
 d)Thi đọc giữa các nhóm.
GD:đọc rõ ràng
HĐ2 : 
3. Những dòng nào nói lên vẻ kì lạ của loại quả trên cây xanh ở vườn nhà cậu bé ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Nhận xét sửa sai
4. Điền tiếp các từ ngữ trong bài để hoàn chỉnh những câu văn tả hình ảnh cây xanh giống như hình ảnh mẹ.
 Thu chấm nhận xét
GD:yêu mẹ,vâng lời mẹ không làm mẹ buồn.
HĐ3: Luyện đọc lại.
-GV đọc mẫu toàn bài 
-Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố :
 Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.Kính yêu mẹ ,vâng lời mẹ 
Học giỏi.
5. Dặn dò:Về đọc bài.
 Chuẩn bị bài sau:Điện thoại
GV nhận xét tiết học.
 - Hát
 - 3 em đọcvà TLCH.
- Sự tích cây vú sữa.
- HS đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nêu từ khó đọc
-HS luyện đọc các từ : vùng vằng, run rẩy, xoà cành, vỗ về.
2. Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt hơi ở những chỗ có dấu / 
- Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà.
- Từ các cành lá, / những đài hoa bé tí trổ ra, / nở trắng như mây.
- Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín.
- Lá một mặt xanh bóng, / mặt kia đỏ hoe / như mắt mẹ khóc chờ con.
 -1 em đọc chú giải.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Nêu từ khó hiểu
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ
-HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm.
Bảng con
a - Hoa nở trắng như mây.
b - Quả lớn nhanh.
c - Vỏ quả căng mịn, xanh óng ánh
d - Khi cậu bé chạm môi vào quả thì một dòng nước trắng thơm như sữa trào ra.
Làm vở
a) Lá cây một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con
b) Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về .
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
 1 em đọc cả bài .
 ***************************** 
 Rèn đọc 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 I/ MỤC TIÊU :
 - Rèn đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
 - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. 
 - Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
 II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC:
 Đóng vai, Thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân.
 IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
5’
30’
4’
1’
1.Ổn định:
2 Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài Cây xoài của ông emvà TLCH :
-Nhận xét, ghiđiểm.
3. Bài mới : GTB
Hoat động 1:Luyện đọc 
 TG Bảng phụ
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (PP:Làm mẫu)
-Hướng dẫn đọc.
a) Đọc từng câu : Cá nhân
 Ghi bảng
Sửa chữa kịp thời
 HD đọc câu dài.
-GVgiới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-HD HS đọc chú giải: vùng vằng, la cà.
b)Đọc từng đoạn :
Trước lớp
- Giảng từ :
- Mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
c) Đọc trong nhóm :chia nhóm đọc 
d)-Thi đọc giữa các nhóm.
GD:đọc rõ ràng
4.Củng cố:Học bài gì?
NX-Ghi điểm
 NX giờ học 
5.Dặn dò:CB tiết 2
 - Hát
 - 3 em đọcvà TLCH.
- Sự tích cây vú sữa.
- HS đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nêu từ khó đọc
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới
 nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ
 con.//
-1 em đọc chú giải.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Nêu từ khó hiểu
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ
-HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
Sự tích cây vú sữa.
3em đọc bài
 ***************************** 
 BDNK
 TÌM SỐ BỊ TRỪ.
 I/ MỤC TIÊU :
 - Củng cố cách tìm số bị trừ : “Lấy hiệu cộng số trừ”
 - Rèn tính đúng, giải toán nhanh, chính xác.
 -Tính toán cẩn thận chính xác.
 II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : BP
 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
 1’
 4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
-Nhận xét, ghi điểm.
3 Bài mới :
Giới thiệu bài.
 Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị trừ.
1/ Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải.
Cô có : x quyển vở
Thưởng Tổ 1 :14 quyển vở.
Còn : 18 quyển vở.
- Thu chấm, nhận xt, chữa bài
2/ Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Nam có : x phong bì.
Cho bạn : 12 phong bì. 
 Còn lại : 28 phong bì
*3/Tìm x : Dành cho HS kh, giỏi
 x - 17 = 25 + 16 
 x - 29 = 33 + 18
4.Củng cố :
-Nêu cách tìm số bị trừ ?
-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài
5.Dặn dò:
- Xem lại cách tìm số bị trừ học thuộc quy tắc
-Hát.
-Luyện tập.
Bài 3:Tìm x (2em làm bảng lớp )
 x+18=52 x+24=62
 x =52-18	 x=62-24
 x= 3 4	 x=38
Nêu tìm số hạng
- Nêu: Muốn tìm số bị trừ, lấy hiệu cộng với số trừ.
-Làm phiếu bài tập.
1/ Đề toán : Cô giáo có một số quyển vở, cô thưởng cho tổ Một 14 quyển vở và cô còn lại 18 quyển vở. Hỏi trước khi thưởng cô có bao nhiêu quyển vở ?
Giải
Số quyển vở cô có :
18 + 14 = 32 (quyển vở)
Đáp số : 32 quyển vở.
Làm vở 
2/ Giải.
Số phong bì Nam có.
28 + 12 = 40 (phong bì)
Đáp số : 40 phong bì.
Làm Bảng con -BL
3. Tìm x :
x – 17 = 25 + 16 x – 29 = 33 + 18
x – 17 = 41 x – 29 = 51
x = 41 + 17 x = 51 + 19
 x = 58 x = 70
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
 TIẾNG VIỆT (TIẾT 2)
LUYÊN VIẾT:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU: 
- Rèn viết đoạn “Cậu nhìn đến hết” của bài.Làm được các bài tập Phân biệt ng/ngh tr/ch
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng . 
 Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Ý thức rèn chữ. giữ vở sạch
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : - Đoạn viết : Sự tích cây vú sữa. 
 2.Học sinh : - Sách, vở rèn chính tả. 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
4’
20’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. 
-Nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài.
HĐ1:HDHS Nghe viết..
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
? Những hình ảnh nào gợi lên hình ảnh của mẹ? 
- Luyện viết từ khó do HS yêu cầu và giáo viên chọn: oà khóc, tán lá, đỏ hoe, xoà, vỗ về, gieo trồng.
- Bài chính tả có mấy câu? những chữ nào viết hoa?
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc lại đoạn .
HD viết vở :
GD: -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Ngồi đúng tư thế
- Đọc cho HS viết bài, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
- Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài,
 nhận xét.
HĐ 2 :HD làm bài tập.
2. Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ trống cho phù hợp :
 Y/C Làm vào vở 
-Nhận xét
(3). a) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp :
(chống, trống, chai, trai)
4.Củng cố:
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Về sửa lỗi, xem lại các quy tắc chính tả.Làm lại các bài tập
Chuẩn bị bài sau: Mẹ.
GV nhận xét tiết học,
- Hát.
- Cây xoài của ông em.
-Viết bảng con 
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
- Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con
- 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
 -Gọi mẹ ôm khóc.
- Nêu
-1 em đọc.
1HS đọc
Nêu cách trình bày
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lỗi
-HS làm bài vào vở
a) Ăn ngon mặc đẹp
b) Đền ơn đáp nghĩa
c) Còn người còn của
d) Ăn có nhai, nói có nghĩ
 BCon
Chai rượu;bạn trai; chống bão;đánh trống.
 Rèn chính tả
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi “Từ ngày xưa đến run rẫy”.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Rèn viết đúng chính tả.
 - Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào.Ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
 II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : - Đoạn viết : Sự tích cây vú sữa. 
 2.Học sinh : - Sách, vở rèn chính tả. 
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1’
4’
25’
5’
4’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. 
-Nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài.
HĐ1:HDHS Nghe viết..
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?Đàm thoại(CN) 
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì?
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc lại đoạn .
Hướng dẫn viết từ khó : 
-Ghi bảng. Hướn ...  Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Im hơi lăng tiếng.
 Kính thầy yêu bạn.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
- 1 em nhận xét tiết học.
 **********
NGLL
Vui chơi giải trí
Học hát bài : Bụi phấn
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết hát bài “Bụi phấn”
- Hát đúng giai điệu lời hát.
- Hs yêu thích môn học , tôn trọng thầy cô giáo.
II. Hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
1’
4’
30’
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ:
- Nhận xét
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
- Gv hát mẫu bài hát
- Hướng dẫn hát từng câu.
- GV tổ chức cho học sinh hát CN tổ nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hát
* Hát bài “Em yêu trường em” CN – ĐT
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hát CN – ĐT
- Nghe hát theo.
Bụi phấn
Khi thầy viết bảng, bụi phấn rơi rơi, có hạt bụi nào rơi trên bục giảng, có hạt bụi nào rơi trên tóc thầy.
Em yêu phút giây này thầy em tóc như bạc thêm, bạc thêm vì bụi phấn cho em bài học hay. Mai sau lớn lên người làm sao có thể nào quên, ngày xưa thầy dạy dỗ cho em bài học hay.
5’
- Tổ chức cho học sinh thi hát 
- Cả lớp hát
- Thi hát theo nhóm
4. - Củng Cố :
- Cả lớp hát lại bài hát
- Học sinh xung phong hát CN – ĐT tốp ca
- Nhận xét tuyên dương
- Về nhà học thuộc bài hát
- Hát CN – ĐT
- Hát 2 – 3 lần
- 4 nhóm thi
- Nhận xét
***********************
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 SINH HOẠT TRÒ CHƠI – TRÒ CHƠI “THỎ UỐNG NƯỚC”.
I/ MỤC TIÊU :
 - Giúp học sinh thư giãn qua sinh hoạt trò chơi : Thỏ uống nước. Học bài hát: Thầy cô cho em mùa xuân.
 - Rèn kĩ năng mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt.
 - Phát triển trí thông minh sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tham khảo trò chơi. Một số hình các đồ vật.
 2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 10’
 20’
5’
-Giới thiệu trò chơi : Thỏ uống nước
Mục tiêu : Qua trò chơi giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, chú ý đến các thao tác khi làm.
-Hướng dẫn luật chơi : Cho học sinh đứng xếp thành vòng tròn lớn. Khi nghe tín hiệu của GV tất cả phải làm đúng điệu bộ quy định, không được bắt chước các điệu bộ của GV. 
-Hướng dẫn trò chơi : Thỏ uống nước 
-Khen thưởng đội thắng cuộc.
* Tập bài hát: Thầy cô cho em mùa xuân
- Hát mẫu
- HD HS hát từng câu đến hết bài.
 Bài hát: Thầy cô cho em mùa xuân
 Một bông hồng em dành tặng cô, một bài ca em hát riêng tặng thầy. Những món quà bé nhỏ đơn sơ, nhưng chứa chan niềm kính yêu vô bờ. 
 Như dòng suối ra sông, như dòng sông ra biển rộng, trang sách hồng ước mơ, em lớn lên từng ngày. Vì hạnh phúc tương lai, ánh đèn khuya vẫn miệt mài. Bên mái trường mến yêu, thầy cô cho em mùa xuân.
- Nhận xét – Tuyên dương
Kết thúc sinh hoạt – Đồng ca bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
-Theo dõi.
-Cả lớp tham gia trò chơi. 
- Theo dõi.
- Luyện hát từng câu đến hết theo HD của GV.
- Thi đua hát trước lớp – Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012.
 TOÁN 
TIẾT 2
I. Mục tiêu :
	- Rèn phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. Vẽ hình vuông
	- Học sinh làm đúng các bài tập ứng dụng.
	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác khi học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
Hoạt động của Thầy
Họat động của trò
1’
1. Ổn định lớp : 
- Hát
4’
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài và ghi tựa
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
1 HS nhắc lại tựa bài :
5’
 Bài 1: Nối (theo mẫu):
- 
 Làm BP cá nhân 
13 – 9 -------4
13 – 8 ------ 5
13 – 6 ------ 7
13 – 4 --- 9
13 – 7 --- 6
13 – 5 --- 8
5’
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
Nhận xét sửa sai.
- Củng cố cách thực hiện và cách đặt tính.
Nhận xét - 
Củng cố : Cách thực hiện.
 Học sinh làm bảng con: 
-
23
-
53
-
43
-
93
7
8
15
 39
 16
45
28
 54
5’
5’
5’
Bài 3: Tìm x
- Củng cố tên gọi các thành phần và quy tắc tìm một số hạng và tìm số bị trừ.
Bài 4: Bài toán:
- Thu vở chấm – nhận xét
Bài 5:Vẽ hình theo mẫu:
 GV vẽ mẫu
- Học sinh làm phiếu :
 x + 9 = 63 
 x = 63 – 9
 x = 54
x – 16 = 8
 x = 8 + 16
 x = 24
- Hs làm vào vở.
Bài giải :
 Số chiếc bút chì cô giáo còn là:
 53 - 26 = 27(chiếc )
 Đáp số : 27 chiếc
2 em vẽ bảng lớp
4’
3. Củng cố :
- Thi tìm và gải toán có dạng tìm số bị trừ.
- Nhận xét tiết học
- Hs thi tìm và giải.
1’
4. Dặn do :
Xem và chuẩn bị bài tiết sau học.
**************************
 Rèn Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
 - Ôn tập củng cố về phép trừ có nhớ.
 - Rèn thuộc nhanh các bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
 - Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2’
10’
12’
10’
2’
A.Ổn định:
B. Bài BDPĐ: Giáo viên nêu yêu cầu luyện tập.
- Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính (có đặt tính)
 23 – 5 43 – 7 53 - 16
2.Có hai bao đựng gạo : bao thứ nhất đựng 53 kg, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 15 kg. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kilôgam gạo ?
3.Tìm x( Dnh cho hs kh, giỏi)
x + 7 = 36 + 7 
x + 16 = 63 + 9
-Chấm bài, nhận xét.
C. Dặn dò- HTL bảng trừ đã học
- Luyện tập : Trừ có nhớ.
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính :
 23 43 53 
 - 5 -7 -16
 18 36 37
2. Tóm tắt và giải 
Bao một : 53 kg
Bao hai : ít hơn 15kg 
Bao hai: kg gạo ?.
 Giải
 Số gạo của bao thứ hai :
52 – 15 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg gạo.
3.Tìm x :
x + 7 = 36 + 7 x + 16 = 63 + 9
x + 7 = 43 x + 16 = 72
x = 43 – 7 x = 72 - 16
x = 36. x = 56
-HTL các bảng trừ 11,12,13
 ***********************
BDTV
 Rèn luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. 
CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
HS nắm vững các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết cách dùng dấu phẩy.
Rèn cho HS biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
 Yêu thích môn học, sử dụng từ và câu chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
10’
10’
12’
2’
A. Ổn định:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( dành cho HS yếu)
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ tình cảm.
- Nhận xét + sửa sai.
 Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây:
+ Em đang học bài.
+ Me đang nấu cơm.
+ Ông đang tưới cây.
+ Nam đá bóng.
+ Bo trồng cây.
-Nhận xét + sửa sai.
Bài 3: 
- Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau:
- Nhận xét chấm điểm.
C. Củng cố - dặn dò; 
 - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Ht
- 2 đội ( mỗi đội 3 em) lên bảng viết thi đua.
- Nêu miệng các câu hỏi.
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang nấu cơm?
+ Ông làm gì ?
+ Nam làm gì? 
+ Ai trồng cây?
- Lớp làm vào vơ.
+ Cô giáo luôn thương yêu ,quý mến học sinh.
+ Mai chăm ngoan ,học giỏi.
+ Mẹ em là cô giáo hiền .dạy giỏi.
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
THKT Toán
 33 - 5
I/ MỤC TIÊU :
 - Củng cố php trừ dạng 33 - 5
 - Rèn tính đúng, giải toán nhanh, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
33’
11’
10’
12’
1’
A. Ổn định:
B.Bài BDPĐ: 
1/ Đặt tính rồi tính
43 – 9 33 – 5 73 – 6 93 – 8
- Gọi 4 em ln bảng lm, cho lớp lm bảng con
- Yu cầu nu cch tính
2/Tìm x :
 X + 7 = 63 8 + x = 83 x – 9 = 24
- Gọi 1 em ln bảng lm, cho lớp lm phiếu
- Thu phiếu chấm, nhận xt
3/ Lớp 2C có 33 học sinh, sau đó có 4 học sinh được chuyển đi các lớp học khác. Hỏi lớp 2C cịn lại bao nhiu học sinh ?
- Hướng dẫn HS tóm tắt
Lớp 2C : 33 h/s
Chuyển đi : 4 h/s
Cịn lại :  h/s ?
C. Dặn dò
- Học thuộc lịng bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Ht.
-Làm phiếu bài tập.
4 em ln bảng lm, lớp lm bảng con.
Nhận xt 
- 1 em ln bảng lm, lớp lm phiếu.
X + 7 = 63 8 + x = 83
X = 63 – 7 x = 83 – 8
X = 56 x = 75
-Đọc đề bài
- 1 em ln bảng tĩm tắt
- 1 em ln bảng giải, lớp giải vo vở
 Bi giải
Lớp 2C cịn lại l:
 33 – 4 = 29 ( h/s)
 Đáp số: 29 chọc sinh
- Học thuộc lịng bảng trừ 13 trừ đi một số.
BDNK Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho HS trung bình, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - HS khá giỏi kể lại câu chuyện.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
14’
10’
8’
2’
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện:
( Chú ý gọi những HS còn nhút nhát, chưa mạnh dạn trước đông người )
- Y/c HS nhìn vào tranh kể lại từng đoạn.
- Theo dõi nhận xét giúp các em kể đầy đủ nội dung. 
2. Hướng dẫn kể cả câu chuyện:
- Theo dõi bổ sung.
3. Thi đua kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn và kể câu lại câu chuyện:
- Chia nhóm thi đua.
- Theo dõi nhận xét tuyên dương nhóm kể tốt, có kết chuyện hay.
- Cho điểm em kể tốt
C.Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện cho nhiều người nghe.
- Hát
- HS TB nhìn tranh kể từng đoạn.
- Vài em thi kể từng đoạn trước lớp.
- 1 em giỏi kể.
 - 2 em TB kể.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 1 HS kha, giỏi thi đua nhau kể.
- Bình chọn nhóm kể hay.
- Một số em xung phong kể cả câu chuyện ( thi kể)
Nhận xét tiết học.
THKT Chính tả
MẸ
I. MỤC TIÊU: 
- Viết từ: Lặng rồi....mẹ ru.
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có dấu hỏi, dấu ng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
2’
24’
5’
2’
A. Ổn định:
B. Bài THKT:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- Đọc mẫu bài viết:
? Những hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Luyện viết từ khó do HS yêu cầu và giáo viên chọn: Lặng, nắng oi, ạ ời, kẽo c, tiếng vng.
- Bài chính tả có mấy câu ? những chữ nào viết hoa?
- Đọc cho HS viết bài, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
- Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét.
3. Bài tập:
- Thi đua tìm từ chứa tiếng có vần dấu hỏi hay dấu ng ?
Khen nhóm chơi tốt, thi tìm được nhiều từ.
C. Củng cố – dặn dò: - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
- Chuẩn bị bài sau.
- Ht
1 số HS nhắc tựa.
- 3 HS trung bình đọc lại.
- 1 hs lời:
Ve lặng tiếng, mệt vì h nắng oi. 
- 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét cách trình bày.
- Viết vào vở.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên bảng tiếp sức.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12.doc