I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
1. Kiến thức:
-HS nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
2. Kỹ năng:
- Biết cùng cha mẹlập thời gian biểu hàng ngày của bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TUẦN I Thứ 2 ngày 17 tháng 08 năm 2009 Kế hoạch dạy học Môn : Đạo đức Tiết11 Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU Kiến thức: -HS nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Kỹ năng: Biết cùng cha mẹlập thời gian biểu hàng ngày của bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ II. CHUẨN BỊ GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA Gv HOẠT ĐỘNG CỦA Hs 1. Khởi động 2. Bài cũ (GV kiểm tra SGK) 3. Bài mới Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Phương pháp: Trực quan thảo luận GVyêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Phương pháp: Thảo luận nhóm Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô * Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận) Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Phương pháp: Thảo luận nhóm Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” Chuẩn bị bài 2 - Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - HS lên trình bày - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - Mỗi nhóm thực h iện. -- Học sinh thực hiện. Tiết 2 Môn : Tập đọc Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Đọc đúng rõ ràng toàn bài;biết nghĩ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi ở SGK) -Hs biết tích cực tự giác kiên trì ren luyện để thành công. II/ CHUẨN BỊ : GV: Tranh HS: SGK III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Thầy đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ GV: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu GVchỉ định từng học sinh GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn GV nhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Lớp nhận xét - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Môn : Tập đọc Tiết3: Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. (TT) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU (Như Tiết 1) II/ CHUẨN BỊ : GV: Tranh HS: SGK III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: GV chỉ định học sinh đọc GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) GV nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. GV hướng dẫn, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò . GV (trò) đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? GV dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. - Hát - giảng giải, mài, quay, khuyên. - ôn tồn (SGK) - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu Môn : Toán Tiết14 Bài : ôn tập các số đến 100 . MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. -Nhận biết các số có một chữ số,các số có hai chữ số;số lớn nhất ,số bé nhất có hai chữ số;số liền trước ,số liền sau. II. CHUẨN BỊ GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Bài cũ - Thầy KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Phương pháp: Ôn tập Bài 1: GV yêu cầu HS nêu đề bài GV hướng dẫn Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. GV hướng dẫn HS sửa Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau. Phương pháp: Thực hành Bài 3: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. à (ĐDDH: bảng phụ) - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa Thứ 3 ngày 18tháng 08 năm 2009 Tiết 1 Môn : chính tả Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Chép chính xâc bài chính tả(SGK);trình bày dúng hai câu văn xuôi.không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập 2,3,4 . II/ CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng ... ới một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống. _Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính (thuộc bảng 6 cộng với 1 số) _Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận II. Chuẩn bị 11 que tính, SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ :Luyện tập HS sửa bài 5 Ngỗng cân nặng: 2 + 3 = 5 (kg) ĐS: 5 kg 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán 6 cộng với một số. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5. Thuộc các công thức 6 cộng với một số. Phương pháp: Trực quan, luyện tập Giới thiệu phép cộng 6 + 5 GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính? Vậy: 6 + 5 = 11 GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính Nêu cách cộng? GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK. GV cho HS đọc v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng toán 6 + 5 Phương pháp: Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm -GV nêu phép tính . Gv nhận xét bài. Bài 2:Tính _GV hướng dẫn quan sát Bài 3: Số? GV cho HS thi đua điền số Bài 5 GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi điền 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS thi đua bảang cộng 6 với 1 số GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6 Chuẩn bị: 26 + 5 - Hát -HS thao tác trên que tính, trả lời -HS làm 6 +5 11 6 + 5 = 11 viết 11 -HS làm -HS đọc thuộc bảng công thức HS đọc kết quả . - HS làm bảng con 6 6 6 6 +4 +5 +6 +7 10 11 12 13 -HS làm vở cột 2 4 5 6 +6 +6 +6 +6 10 11 12 13 -HS lên điền 7 + = 11 6 + = 11 6 + = 11 8 + = 11 7 + 6 6 +7 8 + 8 7 +8 6 + 9 – 5 11 8 + 6 – 10 3 Thứ 6 ngày2 tháng 10 năm 2009 TIẾT 1 Môn :CHÍNH TẢ Bài : CÔ GIÁO LỚP EM I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Nghe – viết đúng chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài: Cô giáo lớp em. Làm được BT2;BT(3)a/b. Luyện viết phân biệt các vần: ui/uy, iên/iêng và cặp phụ âm đầu ch/tr 2,Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch. 3,Thái độ: Tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ : SGK, vở, bảng con III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Khởi động 2. Bài cũ : Người thầy cũ GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, viết đúng chính tả Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập GV đọc đoạn viết, nắm nội dung -Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết. Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? HS nêu những từ viết khó? -GV đọc bài cho hs viêt vào vở. GV chấm sơ bộ (5 -7 bài) v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Phân biệt vần ui/uy, ch/tr, iên/iêng Phương pháp: Luyện tập HV cho HS thi đua ghép âm vần đầu, vần, thanh thành tiếng, từ GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Viết tiếp Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa -Nhận xét tiết học. - Hát -HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn -Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. -Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. -5 chữ -Viết hoa -thoảng, ghé, ngắm điểm -HS viết bảng con -HS viết vở -HS sửa bà -vui – vui vẻ -thủy – tàu thủy, thủy thủ -núi – núi non, ngọn núi -lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy -bùi – ngọt bùi, bùi tai -nhụy – nhụy hoa Tiết 2 TOÁN Bài: 26 + 5 I. MỤC ĐÍCH .YÊU CẦU: Giúp hs : Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II.CHUẨN BỊ : Que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Nêu bài toán có phép tính 26 + 5. Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. Yêu cầu hs đặt tính và nêu cách tính. Thực hành Bài 1:Dòng 1. Yc hs tự làm bài. Bài 3 Yc hs đọc đề bài và xác định dạng toán. Yêu cầu hs làm bài vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm bài. Nhận xét, cho điểm. Bài 4 - Vẽ hình lên bảng. Yêu cầu hs sử dụng thước có chia đơn vị đo độ dài để đo các đoạn thẳng. * Tổng kết tiết học Sử dụng que tính rồi đặt tính để tìm kết quả. Nêu cách thực hiện phép tính. HS tự làm bài Đọc đề bài, xác định đây là dạng toán về nhiều hơn. Làm bài tập. _Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng rồi ghi kết quả. TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN Kể ngắn theo tranh_Viết thời khóa biểu I MỤC ĐÍCH .YÊU CẦU _Kiến thức: Biết dựa vào 4 tranh vẽ minh họa kể lại 1 câu chuyện ngắn (khoảng 10 – 12 câu) có đầu đề: Bút của cô giáo. Biết viết Thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp dựa theo mẫu.để trả lời được các câu hỏi ở BT3. _Kỹ năng: Dựa vào thời khóa biểu đã lập, trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến việc sử dụng Thời khóa biểu. _Thái độ: Tính cẩn thận, óc sáng tạo. II. Chuẩn bị Tranh, TKB III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi – HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? 3. Bài mới Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Mục tiêu: Nhìn tranh kể 1 câu chuyện đơn giản Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. v Hoạt động 2: Mục tiêu: Trả lời câu hỏi về TKB của lớp Phương pháp: Thảo luận Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS kể lại nội dung chuỵen không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát -Có, em có biết đọc mục lục sách. -Không, em không biết đọc mục lục sách. -Em không thích ăn kem đâu. -Em đâu thích ăn kem. -HS nêu đề bài -HS quan sát tranh và kể -Ngồi học trong lớp -Tớ quên mang bút -Tớ chỉ có 1 cây bút -Cô giáo -Cô đưa bút cho bạn. -Em cảm ơn cô ạ. -Chăm chú tập viết. -Bạn HS và mẹ -Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. -Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. -Mẹ mỉm cười nói: mẹ vui lắm -HS kể toàn bộ câu chuyện. -HS viết. Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức -5 tiết -2 tiết tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. -Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. -Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài Đạo đức. -Để có đủ sách vở,chuẩn bị bài để học tốt hơn) TIẾT 4 Tự Nhiên -Xã Hội Bài: Ăn uống đầy đủ I. MỤC ĐÍCH .YÊU CẦU: Sau bài học, HS có thể ; Hiểu ăn đu chất û, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II.CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ phóng to như SGK/16, 17. - Mô hình nhiều loại hoa quả, thực phẩm, lương thực bằng nhựa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. Mục tiêu : * HS kể các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. * Hs hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm : Yc hs quan sát hình 1, 2, 3,4 SGK/16 và trả lời câu hỏi. Trước hết, các em nói về bữa ăn của bạn Hoa, sau đó liên hệ bản thân. Yc hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. GV chốt lại kết quả . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. Mục tiêu : Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. Gợi ý cho hs nhớ lại kiến thức ở bài Tiêu hoá thức ăn. Tổ chức cho hs thảo luận nhóm câu hỏi : Tại sao ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? Nếu thường xuyên bị đói, khát thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV chốt lại kết quả. Hoạt động 3 : Trò chơi Đi chợ Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ Yc hs nhận xét về thực đơn của bạn và chốt ý, khuyên HS nên ăn đủ no, uống đủ và ăn thêm nhiều hoa quả. * Tổng kết tiết học Quan sát tranh và tập hỏi, trả lời câu hỏi với nhau. Trình bày kết quả. Thảo luận trả lời câu hỏi. Trình bày kết quả - một số em đóng vai người bán hàng, một số em đóng vai người đi chợ lựa chọn món ăn và ghi vào thực đơn 3 bữa. HẾT TUẦN VII
Tài liệu đính kèm: