Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 24 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 24 năm học 2012

Toán

 Luyện tập

A- Mục tiêu:

- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.

- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.

- GD hS tự giác học tập

B- Đồ dùng:

- Bảng phụ viết ND bài 3

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 24 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm một thừa số trong phép nhân , tên gọi các thành phần trong phép nhân và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tìm thừa số chưa biêt và Kn giải toán có lời văn.
- GD hS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND bài 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
* Bài 3:
- treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm bài vào phiếu HT
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS nêu
- Hs nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HS nêu
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ : Trấn tính, bội bạc, tẽn tò, ....
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn
II KNS được GD
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
-Tư duy sáng tạo
III PP/KT dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ : Sư Tử xuất quân
- Đặt tên khkác cho bài
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2, 3 HS đọc bài
- HS đặt tên cho bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện 
IV Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện nói với em điều gì ? ( phải chân thật trong tình bạn, không giả dối )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
 *********************************************
Toán ( Tăng)
Luyện tập
I Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về bảng chia 3
- HS biết thực hành chia cho 3
II Đồ dùng
	GV : Bảng chia 3
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 3
2. Bài mới
* Bài 1 : Kiểm tra bảng chia 3
- GV nhận xét
* Bài 2 : Tính nhẩm
6 : 3 = ..... 9 : 3 = .......
3 : 3 = ..... 15 : 3= .......
12 : 3 = ..... 18 : 3 = ......
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3 : 
Chị hái được 18 bông hoa, chị tặng đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu bông hoa ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở
- HS đọc
+ Từng HS đứng tại chỗ đọc bảng chia 3
- Nhận xét bạn đọc
+ HS làm bài vào vở luyện
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
+ HS đọc thầm bài toán
- Bài toán cho biết : Chị có 18 bông hoa, chị chia đều cho 3 bạn
- Bài toán hỏi mỗi bạn được bao nhiêu bông hoa ?
- HS làm bài vào vở luyện
 Tóm tắt
Chị có : 18 bông hoa
Chia đều : 3 bạn
Mỗi bạn được ..... bông hoa ?
 Bài giải
Mỗi bạn được số bông hoa là :
 18 : 3 = 6 ( bôg hoa )
 Đáp số : 6 bông hoa.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
 ************************************
Tiếng việt ( tăng )
Luyện tập : Đáp lời khẳng định 
I Mục tiêu
	- Biết luyện các tình huống giao tiếp, đáp lời khẳng định
	- Biết luyện viết vài điều nội quy của trường và thực hiện
	- GD HS có ý thức kỷ luật
II Đồ dùng
	GV : Bản nội quy của trường
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu miệng bài tập 1
2. Bài mới
+ Luyện đáp lời khẳng định
+ Luyện với nội quy
- GV cho HS viết : Nội quy lớp
 Nội quy trường
- HS thực hiện
- Đọc lại yêu cầu bài tập 1 ( SGK )
- Đóng vai, xử lí tình huống
- HS sử lý tình huống
+ HS viết
- Đọc bài viết của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
 *******************************************************	******************
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán
 bảng chia 4
A- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4. áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Tương tự bài 2
4/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
 x = 18 : 2 x = 27 : 3
 x = 9 x = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
 **********************************************
Chính tả ( nghe - viết )
Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ...
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( Lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống s / x
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
+ Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
 ****************************************
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
	- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu
+ Rèn kĩ năng nghe :
Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn
II KNS được GD
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
-Tư duy sáng tạo
III PP/KT dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
IV Đồ ...  chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
******************************************
Chính tả ( Nghe - viết )
Voi nhà
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà
	- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập
*******************************************
Tập viết
 Chữ hoa U, Ư
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
GV : Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) 
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Thẳng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U
- Chữ U cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
*********************************************
Thủ công
Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I Mục tiêu
	- Tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng cắt, gấp, dán hình đã học
	- Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp
	- Rèn luyện đôi tay khéo léo
II Đồ dùng
	GV : Các hình mẫu như tuần 23
	HS : kéo, giấy thủ công, hồ dán
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bi của HS
2. Bài mới
- GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học
- GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm
+ Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành phải thực hiện đúng quy trình, dán cân đối, phẳng, nếp gấp, đường cắt thẳng
- kéo, giấy thủ công, hồ dán
+ HS tự chọn một trong những nội dung đã học để gấp, cắt, dán
- HS thực hành
+ HS trưng bày sản phẩm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại các bài đã học
 *****************************************
*************************************************************************
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Toán
 Bảng chia 5
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn trí nhớ và KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 3 : Tương tự bài 2
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- Hát
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản
	- Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II KNS được GD
*Giao tiếp :ứng xử văn hoá
-Lắng nghe tích cực
III PP/KT dạy học
*Hoàn tất một nhiệm vụ:thực hành đáp lời từ chối theo tình huống
IV Đồ dùng
	GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
	HS : VBT
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1: Giảm tải 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 :Giảm tải 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
+ Nói lời đáp của em
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
+ Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
 ****************************************
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Hiểu: Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và bản thân mình.
 Có thái độ tôn trọng những người biết cư xử đúng mực.
II KNS được GD
*KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II PP/KT dạy học
*Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Động não 
IV. Tài liệu- phương tiện:
 Bộ đồ chơi điện thoại
 Phiếu học tập, bảng phụ
V. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2: Đóng vai
- GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống.
- GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm trình bày
+ Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ?
* Kết luận.
HĐ3: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử.
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ?
+ Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ?
+ Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ?
* Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
- Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ...
- Tự liên hệ bản thân
- HS đọc tình huống (VBT)
- Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho.
- Trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, bổ sung
- Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ.
******************************************
Sinh hoạt 
Nhõn xột tuần
I Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy
	- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II Nội dung sinh hoạt
a GV nhận xét chung
	- HS đi đều, đúng giờ
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
	- Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b Tồn tại
	- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : .. ...
	- Đánh bạn : ..
	- Quên mũ ca nô : ..
c ý kiến bổ xung của HS
d Phương hướng tuần 24
	- Duy trì tốt nề nếp lớp
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
e Vui văn nghệ
	- Hát cá nhân
	- Hát tập thể
 ***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 T24 giam tai KNS.doc