TẬP ĐỌC Tiết 25
ÔN TẬP (T1)
I/ MỤC TIÊU: Ôn luyện tập đọc và HTL
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4)
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và HTL đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 25 ÔN TẬP (T1) I/ MỤC TIÊU: Ôn luyện tập đọc và HTL - Đọc đúng rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài ) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3, BT4) II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và HTL đã học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Bài cũ: 5’ B. Bài mới: 25’ Giới thiệu bài: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - GV cho điểm từng HS. 3. Đọc thuộc lòng các bảng chữ cái. - Gọi 1 HS khác đọc thuộc. - Cho điểm HS. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. - Gọi 2 HS đọc lại. 4. Ôn tập về từ chỉ người. Bài 3: Gọi1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng sau khi đã làm bài xong. HS khá,giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời các câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp nhau từ đầu cho đến hết bảng chữ cái.- 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong vở bài tập. - HS đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc, các nhóm khác bổ sung những từ khác của nhóm bạn. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, em bé. Bàn, xe đạp, ghế, sách vở. Thỏ, mèo , chó, lợn , gà. Chuối, xoài, na, mít , nhãn. 5. Củng cố – Dặn dò: 5’ - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8 trả lời các câu hỏi cuối bài. **************************** TẬP ĐỌC Tiết 26 ÔN TẬP (T2) I/ MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3) II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Ổn định: 1’ Giới thiệu bài. 5’ Ôn luyện tập đọc và HLT. 10’ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn đọc. - GV cho điểm từng HS. 3. Ôn luyện đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) là gì? 10’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3. - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. - Gọi 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sữa cho các em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 4. Ôn luyện về xếp tên người theo bảng chữ cái. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT4. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được , khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. - Tổ chức cho HS thi xếp tên các theo thứ tự bảng chữ cái. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 5. Củng cố- Dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị cho bài sau. - Lần lượt HS bốc thăm bài, về chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, nhận xét. - Đặt câu theo mẫu : Ai( Cái gì, con gì) là gì?- Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - HS làm bài vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - 2 nhóm thi đua nhau sau 8 phút, nhóm nào nhiều bạn làm đúng hơn nhóm đó thắng cuộc. - An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. TOÁN Tiết 41 LÍT I / Mục tiêu : - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - GDHS Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học : GV : - Một số vật dụng : cốc, cal, bình nước, xô. - Cal dựng nước có vạch chia. – HS : Vở BT Toán 2 III / Hoạt động dạy học : A, Bài cũ : (5’) Hs làm bảng. - Đặt tính rồi tính : 37 + 63 ; 18 + 82 ; 45 + 55 - Tính nhẩm : 10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 - Nhận xét. B. Bài mới : (25’) 1, Giới thiệu bài phép cộng 29 + 5 • Bài toán : Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có yất cả bao nhiêu que tính ? 1, Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) và ít hơn ( nước ) - Lấy 2 cốc thủy tinh to , nhỏ khác nhau. Lấy bình nước, rót đầy 2 cốc nước đó ( Hs quan sát ) + Cốc nào chứa nhiều nước hơn ? ( Cốc to ) + Cốc nào chứa nước ít hơn ? ( Cốc nhỏ ) 2, Giới thiệu lít : - Để biết trong cốc , ca có bao nhiêu lít nước ta dùng đơn vị đo là lít. + Viết tắt là l - Gv viết bảng : lít – l Hs đọc. - Giới thiệu ca 1 lít, can 1lít – 2 lít , 3 lít 3, Luyện tập thực hành : * Bài 1 : Hs tự làm. Đọc, viết tên gọi đơn vị lít ( l ) theo mẫu: BA LÍT MƯỜI LÍT HAI LÍT NĂM LÍT 3 l 10 l 2 l 5 l * Bài 2 (cột 1,2): Nêu yêu cầu - Nhận xét các số trong bài a, 9l + 8 l = 17 l b, 17 l + 6 l = 23 l - Tính ( theo mẫu ) - Là các số đo thể tích có đơn vị là l 15 l + 5 l = 20 l 18 l - 5 l = 13 l * Bài 4 : Đọc đề bài Tóm tắt : Lần đầu bán : 12 l Lần sau bán : 15 l Cả 2 lần bán : . l ? Bài giải Cả 2 lần cửa hàng bán được là : 12 + 15 = 27 ( l ) Đáp số : 27 l 4, Củng cố – dặn dò: - Lít viết tắt là gì ? ( l ) - Chuẩn bị : Luyện tập ĐẠO ĐỨC.Tiết 9 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. GDKNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.(HĐ 3) II/ CHUẨN BỊ : GV :Tranh , phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2.Đồ dùng sắm vai.HS: vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (5’) -Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì ? -Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : (25’)Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống. Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Giáo viên nêu tình huống. -Tình huống 1:Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng, bạn Hà phải làm gì ? -GV kết luận : ( SGV/ tr 39) -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu : Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. -GV yêu cầu nhóm thảo luận. -Phát phiếu thảo luận -GV kết luận : (SGV/tr 41) Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. Mục tiêu : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. -Yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình. 1.Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể ? Kết quả đạt được ra sao ? 2.Trao đổi theo cặp. -Giáo viên khen ngợi học sinh đã chăm chỉ học tập Trò chới : Tán thành- không tán thành. -Trong giờ ngủ trưa, bạn Nam cứ gọi bạn Việt giải thích cho bạn hiểu bài toán, bạn Việt nói:Mình sẽ giúp bạn trong giờ học nhóm, bây giờ bạn hãy ngủ đi cho khoẻ. Em có tán thành với bạn Việt không ? -Lan thường xuyên bị cô phạt vì không làm bài tập, Lan tâm sự với Huệ : Tối nào mình cũng phải xoa chân cho bà, sau đó mình mệt lắm nên ngồi xem ti vi rồi đi ngủ, vì vậy mình không làm bài được.Em có tán thành lời Lan giải thích không ? 4.Củng cố :(3’) Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò-(2’) Học bài-Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Cất quần áo, quét nhà , rửa bát, nấu cơm, dọn dẹp đồ đạc, ...... -Những việc nhà đều do em tự giác làm. -Chăm chỉ học tập/ tiết 1. -Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏvề cách ứng xử, -Từng cặp thảo luận, phân vai. -Một vài cặp diễn vai. -Phân tích : Hà đi ngay cùng bạn. -Nhờ bạn làm giúp rồi đi. -Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi. -Vài em nhắc lại. -Thảo luận nhóm. -Đánh dấu + vào c trước biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập ( Câu a® câu d (SGV/ tr 41)) -Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung. -HS liên hệ việc làm thường ngày. -Em rất chăm chỉ học tập. Mỗi ngày em đều học theo TKB: Học thuộc bài, bài tập toán , làm văn, tập viết. Kết quả em được cô khen. -HS1: Mình đang học bài TNXH.sau đó sẽ làm bài toán. -HS2: Mình cũng vậy. -HS1 : Giờ chơi bạn ở lại lớp làm bài văn với mình nhé. -HS2 :Không được, mình nghỉ ta nên có thời gian vui chơi, học như vậy không tốt đâu. -Chia 2 đội. -Tán thành. ... 4 hàng dọc 1 hàng dọc Vòng tròn 4 dọc Gv điều khiển TT điều khiển 4 ngang Gv điều khiển TT điều khiển 4 hàng ngang HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ –T9 GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I/ MỤC TIÊU GD cho hs biết các quyền và bổn phận của trẻ em - HS biết thực hiện 1 số bổn phận của mình đối với gia đình, công đồng, xã hội II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Theo em, trẻ em có các quyền cơ bản nào? 2) Bên cạnh các quyền trên, các em còn có bổn phận gì ? GV kết luận : Thảo luận theo nhóm : N1,2 : ý 1 Nhóm 3,4 : ý 2 Các nhóm trình bày- các nhóm khác bổ sung Các quyền của trẻ em là :+ Quyền được khai sinh và có quốc tịch ;+ quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng+ quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, nhân phẩm, học tập+ quyền được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Bổn phận của trẻ em: + Yêu quí, kính trọng, hiết thảo với ông bà. +Kính trọng thầy cô, lễ phép với người lớn , thương yêu em nhỏ,đ/c với bạn bè,giúp đỡ người già, người khuyết tật, người gặp khó khăn Củng cố , dặn dò: -Thực hiện như điều đã học. ****************************************** Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ Tiết 18 ÔN TẬP (T6) I / Mục đích yêu cầu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3) II.§å dïng d¹y häc: PhiÕu ghi s½n c¸c bµi tËp ®äc. III/ Hoạt động dạy học : (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ :(5’) KT sự chuẩn bị của HS B. Bài mới (25’) 1, Rèn đọc bài : Đổi giày a, Đọc từng câu+ đọc từ khó: - Hướng dẫn hs phát âm từ khó. b, Đọc từng đọan.+ giải nghĩa từ - Hướng dẫn hs đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng - Hs thi đọc tiếp sức. c, Đọc từng đoạn trong nhóm. d, Thi đọc giữa các nhóm. 2, Ôn luyện TĐ, HTL ( Tương tự tiết 1 ) 3, Oân luyện cách tra mục lục sách * Bài 2 : Nêu yêu cầu. - Hs đọc nối tiếp 4, Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị: * Bài 3 : Đọc yêu cầu * TH1 : - Hs nói câu của mình và nhận xét. Hs nối tiếp nhau đọc từng câu + Tập tễnh, quái lạ, khập khễnhĐọc từ chú giải trong sgk Từng em trong nhóm đọc + nhận xét Từng đoạn cả bài. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp đưới đây: a, Mẹ ơi ! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô nhân nàgy nhà giáo VN mẹ nhé ! b, Để chào mừng ngày nhà giáo VN , xin mời bạn Khánh Linh lên hát bài : Bụi phấn. - Cả lớp mình cùng hát bài : Ơn thầy nhé ! c, Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ ! C. Củng cố – dặn dò :(5’)Nhận xét tiết học. Chuẩn bị. TOÁN Tiết 44 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( GHKI ) TẬP VIẾT T9 ÔN TẬP (T7) I.Mơc tiªu : Giĩp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1 - Biết cách tra mục lục sách ( BT2) nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể ( BT3) I.§å dïng d¹y häc: PhiÕu ghi tªn c¸c bµi tËp ®äc vµ c¸c bµi häc thuéc lßng.. III.Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1.Bµi míi: a, Giíi thiƯu bµi b, ¤n luyƯn c¸c bµi tËp ®äc vµ häc thuéc lßng. Gäi häc sinh ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái vỊ néi dung bµi §ỉi giµy. Gäi häc sinh nhËn xÐt. c- ¤n luyƯn c¸ch tra mơc lơc s¸ch. Bµi 2: Gäi hs ®äc yªu cÇu Yªu cÇu hs ®äc nèi tiÕp. d- ¤n luyƯn c¸ch nãi lêi mêi, nhê, ®Ị nghÞ. Bµi 3. - Gäi hs ®äc yªu cÇu - Gäi hs ®äc t×nh huèng 1. - Gäi hs nãi c©u cđa m×nh. Gv nhËn xÐt hs xư lý t×nh huèng. Gv ghi ®iĨm 2. Cđng cè-dỈn dß: - GV cđng cè bµi, nhËn xÐt tiÕt häc . DỈn hs vỊ tiÕp tơc «n l¹i c¸c bµi tËp ®äc vµ häc thuéc lßng ®· häc. - HS ®äc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái cđa bµi tËp ®äc. §äc yªu cÇu. Dùa vµo mơc lơc ë cuèi s¸ch.H·y nãi tªnbµi tËp ®äc ®· häc tuÇn 8. Hs ®äc nèi tiÕp mơc lơc s¸ch. §äc yªu cÇu 1 hs ®äc thµnh tiÕng-líp ®äc thÇm. Hs thùc hµnh nãi theo tõng yªu cÇu. VD:MĐ ¬i! MĐ mua giĩp con tÊm thiÕp chĩc mõng c« nh©n ngµy nhµ gi¸o ViƯt Nam, mĐ nhÐ! - Nh©n ngµy 8-3, xin mêi Thuú Linh lªn h¸t mét bµi . - HS tr×nh bµy. - C¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung. VỊ nhµ «n l¹i bµi tËp ®äc vµ häc thuéc lßng. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 9 KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ + TLV ) TOÁN Tiết 45 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I / Mục tiêu : - Biết tìm X trong các bài tập dạng: X + a = b; a + X = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng nối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II / Đồ dùng dạy học : GV : Bộ ĐD dạy Toán – HS : Vở BT Toán 2 III / Họat động dạy học : A. Bài cũ :( 5’) Sửa bài kiểm tra B. Bài mới ( 25’) 1, Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng. - Hs quan sát tranh hình 1 và tự viết: 6 + 4 = .. 6 = 10 - 4 = 10 - - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có : 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Hs nhận xét : về số hạng, tổng phép cộng 6 + 4 = 10 c Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. - Quan sát hình 2 nêu bài toán : Có 1 ô vuông, 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không che lấp. Hỏi có ? ô vuông bị che lấp ? + Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết . Ta gọi đó là x . + Lấy : x + 4 + Lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết x . Tất cả là 10 ô. Ta có : x + 4 = 10 + Trong phép cộng x gọi là gì ? + 4 gọi là gì ? + 10 gọi là gì ? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ?. - Trình bày ý kiến : Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 Lưu ý : Tìm x phải viết theo mẫu . - Tương tự hướng dẫn cột 3 2, Thực hành : * Bài 1(cột a,b,c,d,e) : Tìm x - Đọc bài mẫu: x + 3 = 9 b, x + 5 = 10 e, 4 + x = 14 x = 9 - 3 c, x + 8 = 19 g, 3 + x = 10 x = 6 d, x + 2 = 8 * Bài 2(cột 1,2,3) : Viết số thích hợp vào ô trống - Hs đọc + Số hạng chưa biết + Số hạng + Tổng - Hs thảo luận nhóm. - Hs đọc cách viết từng dòng. - 3 dòng , các dấu = phải thẳng hàng. - Hs HTL ghi nhớ. - Làm theo mẫu và hướng dẫn của gv. - Nêu cách làm, có thể tính nhẩm. * Bài 3 : (HSKG) - Dựa vào cách tìmsố hạng trong 1 tổng để giải Tóm tắt : Có : 35 hs Trai : 20 hs Gái : .. hs ? Số hạng 12 9 15 17 Số hạng 6 24 21 Tổng 10 34 15 42 39 Bài giải Số học sinh gái có là : - 20 = 15 ( hs ) Đáp số : 15 học sinh. KỂ CHUYỆN Tiết 9 KT ĐỌC ( ĐỌC HIỂU + LUYỆN TỪ VÀ CÂU) TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết 9 ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ Mục tiêu : - Nêu được nguyên nhân bệnh giun. - Biết cách phòng tránh bệnh giun - GDBVMT : GDHS ý thức việc BVMT cũng là cách phòng bệnh giun hiệu quả nhất * GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng tư duy phê phán- Kĩ năng làm chủ bản thân II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ SGK/20,21. - Vở bài tập tự nhiên, xã hội. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ:(5’) - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới:(25’)* Khởi động: Hát bài con cò. - GV giới thiệu – ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Mục tiêu: - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm bệnh giun. - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. - Nêu được tác hại của bệnh giun. * GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4 về triệu chứng khi bị nhiễm giun, nơi giun thường sống và thức ăn của giun khi ở trong cơ thể người. - Nêu tác hại do giun gây ra? - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Mục tiêu: - HS phát hiện ra nguyên nhân và cách phòng tránh giun xâm nhập vào cơ thể. GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun. - Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi về con đường lây nhiễm giun. - Gv cho hs quan sát tranh con đường giun chui vào cơ thể người.- Gv củng cố ý kiến hs. - Gv kết luận * Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun. Mục tiêu: - Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun . GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để phòng bệnh giun. - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện , thường xuyên đi guốc dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi , giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Gv yêu cầu hs làm việc với sgk . - Gv hướng dẫn HS thảo luận cả lớp và nêu cách đề phòng bệnh giun.- Gv kết luận. GDBVMT : Môi trường chung quanh ta sạch sẽ thì mầm bệnh giun không có nơi sinh sống. Chúng ta phải làm gì để môi trường luôn sạch? Xử lý phân, rác đúng nơi đúng chỗ, giữ nguồn nước trong sạch, không đi đại tiện bừa bãi.vứt phân bừa bãi, không sử dụng các loại hố xí không hợp vệ sinh 3- Củng cố dặn dò.(5’)- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Cả lớp hát bài Con cò - Hs hoạt động theo nhó 4, làm vào phiếu học tập. - Hs lên bảng trình bày . - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS quan sát con đường giun chui vào cơ thể người. - Hs chỉ và trình bày trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs quan sát các hình trong SGK và nêu cách đề phòng bệnh giun. - HS trả lời, liên hệ thực tế bản thân. - Hs nêu phần ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: