Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 8

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 8

TẬP ĐỌC

 TIẾT 24: NGƯỜI MẸ HIỀN

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( trả lời được các CH trong SGK )

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- GDHS yêu quý thầy cô giáo

- GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng: Thể hiện sự cảm thông- Kiểm soát cảm xúc-

Tư duy phê phán ( qua hệ thống câu hỏi trong bài)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
 TIẾT 24: NGƯỜI MẸ HIỀN 
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
 - Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- GDHS yêu quý thầy cô giáo
GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng : Thể hiện sự cảm thông- Kiểm soát cảm xúc- 
Tư duy phê phán ( qua hệ thống câu hỏi trong bài)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Ổn định: 1’
B.Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ : “ Cô giáo lớp em”
 HS 1: Đọc khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô giáo?
 HS 2: Đọc cả bài. Tìm những từ ở khổ thơ 3 nói lên tình cảm của HS đối với cô giáo.
C. Dạy bài mới: 25’. Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu như hướng dẫn trong SGV.
 - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu :
 - GV chỉ định 1 HS đọc đầu tiên.
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó.
 b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng 1 số từ như SGV .
 - GV giúp HS hiểu các từ: 
 + Thì thầm: Nói nhỏ vào tai.
 + Vùng vẫy: Cựa quậy mạnh, cố thoát
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 d) Thi đọc giữa các nhóm
 - GV nhận xét cách đọc của HS.
. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Nhận xét cách đọc của HS.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu mỗi đoạn .
- Chú ý các từ: Gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS tìm hiểu các từ chú giải: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc.( Từng đoạn, ĐT, CN)
TẬP ĐỌC TIẾT 25: NGƯỜI MẸ HIỀN (T2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 1+2.
 - GV nêu câu hỏi 1,2.
-Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
-Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào?
 - GV Y/c HS đọc đoạn 3.
 - GV nêu câu hỏi 3.
-Ai đã phát hiện Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng?
-Khi đó bác làm gì?
-Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì?
- Việc làm của cô thể hiện như thế nào?
 - GV Y/c HS đọc đoạn 4.
 - GV nêu câu hỏi 4,5.
-Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 
- GV nhận xét, chọn nhóm diễn hay.
. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Vì sao cô giáo trong bài được
 gọi là : Người mẹ hiền”?
 - Dặn HS đọc trước Y/c của tiết kể chuyện.
- HS đọc thầm đoạn 1+2 và TLCH 1,2
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
-Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS trả lời.
-Bác bảo vệ.
-Bác nắm chặt chân Nam và nói:”Cậu nào nay? Trốn học hả?”
-Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó, cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dạy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- HS trả lời.
-Xoa đầu và an ủi Nam.
- Là cô giáo.
- 3 nhóm HS tự phân các vai ( Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh) thi đọc toàn truyện.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo giống người mẹ hiền đối với con trong gia đình.- Cả lớp hát bài : “Cô và mẹ”.
TOÁN
Tiết 36 : 36 + 15 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Que tính, bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định(1’)
2.Bài cũ :(4’)GV ghi : 46 + 4 36 + 7 
 48 + 6
-Ghi : 36 + 5 + 4 96 + 7 + 2 58 + 6 + 3
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thực hiện phép cộng 36 + 15.
A/ Nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Em hãy tìm kết quả trên que tính ?
-Em giải thích cách tính?
B/ Đặt tính và tính. 
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : y/c hs làm trên bảng con
 Gọi 5 HS làm trên bảng lớp
Bài 2 (a,b): Yêu cầu gì ?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 3 : Treo hình .
-Bao gạo nặng mấy Kg ?
-Bao ngô nặng mấy kg ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em đọc lại đề toán ?
GV cho HS làm vào vở.Chấm- nhận xét
4.Củng cố : Nêu cách đặt tính và tính 36 + 15 ? 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận.
5.Dặn dò- làm bài tập thêm.
-Chuẩn bị bài sau-Nhận xét tiết học
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con.
-36 + 15.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 36 + 15.
-Học sinh thao tác trên que tính .
-36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính .
-Lấy 6 + 5 = 11 , lấy 10 bó thành 1 chục, 3 chục +1 chục là 4 chục, 4 chục thêm 1 chục là 5 chục, 5 chục và 1 là 51 que tính.
-1 em lên đặt tính
 36 Viết số 36 rồi viết 15 dưới 36 
 15 sao cho 6 thẳng cột với 5, 3
 51 thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-1 em nêu cách tính: Tính từ phải sang trái : 6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.
-Nhận xét. Nhiều em nhắc lại.
-5 em lên bảng làm. HS tự làm ở b/c.
Nhận xét.
-Thực hiện phép cộng các số hạng.
-Lấy số hạng + số hạng.
-Làm bài.
-Bao gạo nặng 46 kg.
-Bao ngô nặng 27 kg.
-Cả hai bao nặng ? kg.
-1 em đọc.
HS làm vào vở
-Làm thêm bài tập.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ 
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng 
- GDBVMT (liên hệ) GDHS có ý thức bảo vệ môi trường trong lành khi giúp gia đình làm việc nhà
-GDKNS :- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm . 
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : 
 - Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động -2 tiết 1 .
 - Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng. - Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi : “ Nếu .thì”. 
 - Đồ dùng chơi đóng vai. - VBTĐD.
 A. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS 1: Chúng ta nên làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
HS 2: Tham gia làm việc nhà là thể hiện điều gì?
- GV nhận xét.
- Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
- Là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ
B. Bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Tự liên hệ
- Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Cách tiến hành.
 - GV nêu câu hỏi như SGV.
 - GV khen những HS chăm chỉ làm việc nhà.
 - GV kết luận : Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạch.
- Một số HS trình bày trước lớp.-
HSKG: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng 
 3. Hoạt động 2: Đóng vai:
- Mục tiêu : HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể.
- Cách tiến hành.
 - GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng một vai một tình huống.
 - Tình huống 1,2 ( Xem SGV)
 - Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
 - Tình huống 2: Cần từ chối và giải 
 thích : Em còn quá nhỏ, chưa thể làm được những việc như vậy.
- Các nhóm trả lời chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp: 
 + Em có đồng tình với các bạn lên đóng vai không?Vì sao?
 + Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì?
4. Hoạt động 3: Trò chơi : Nếu thì.
- Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
GDKNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Cách tiến hành: 
 - GV chia HS làm 2 nhóm: “Chăm” và “Ngoan”
 - GV phát biểu cho nhóm với các nội dung sau ( GV treo bảng phụ ghi nội dung các phiếu)
 - GV cử 1 số HS làm trong tài.
 - GV đánh giá, tổng kết trò chơi và khen các HS đã biết xử lí đúng các tình huống đã cho.
Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em.
GDBVMT : Chăm làm công việc nhà, em đã góp phần bảo vệ MT như thế nào?
- Các nhóm bắt đầu trò chơi 
- Mỗi nhóm có 4 phiếu. Khi nhóm “Chăm” đọc tình huống thì nhóm “ Ngoan” phải có câu trả lời tiếp nối bằng thì và ngược lại.
- Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng. 
-Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’ - Cho HS làm bài tập 4,5 VBT/13,14
 - Dặn HS chăm làm việc nhà - GV nhận xét tiết học.
---------˜&™----------
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
 TIẾT 26: ... 
- HS mở vở để trước mặt.
- HS 1: Đóng vai của bạn đến nhà chơi
- HS 2: Nói lời mời bạn mình vào nhà ( thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự)
- Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c : 1 em nêu tình huống, em kia nói lời mời rồi đổi lại.
- HS thi nói theo tình huống.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc Y/c của bài, cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ .
- HS 1 (hỏi) : Cô giáo lớp em tên là gì?
( Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời) 
- HS 2: Tình cảm của cô đối với HS như thế nào? ( Nhiều HS nối tiếp nhau trả lời) 
- Tương tự như thế đối với câu 3 và 4.
- HS thi trả lời cả 4 câu hỏi trước lớp..
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS có thể viết hơn 5 câu .
- HS viết bài vào VBT.
- Nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
TOÁN TIẾT 40 : 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 .
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo đơn vị, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán .
- GDHS tính toán chính xác
II/ĐDDH : GV :Bảng phụ HS : SGK, vở BTT
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Ổn định : 1’
B. Kiểm tra bài cũ : 4’
-HS 1 : Đặt tính rồi tính :
34 + 38 , 56 +29 , 7 + 78.
-HS 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Mẹ :56 quả cam 
Chị hai nhiều hơn mẹ :18 quả cam .
Chị  quả cam ?
- GV nhận xét .
C. Bài mới .
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100
 -GV nêu phép cộng: 83 +17 = ?
đặt tính :
 83
 17 
 100
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra cách đặt tính và viết kết quả tính 
3.Hoạt động 3: Thực hành : 
Bài tập 1 : GV viết lần lượt mỗi lần 2 phép tính lên bảng .
- GV nhận xét .
Bài tập 2 :(cột 1,2 ) (HSKG làm phần còn lại)
-Tính nhẩm : GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm theo mẫu
Bài tập 3 : (HSKG)
-GV cho HS làm bài rồi chữa bài .
-GV nhận xét.
Bài tập 4 :
Bài toán cho biết gì ? ,
Bài toán hỏi gì ?
Buổi sáng : 85kg 
Buổi chiều nhiều hơn : 15kg ?
Buổi chiều ..kg?
4.Hoạt động 4: Củng cố –Dặn dò :
- Củng cố cách đặt tính và cách tính phép cộng có tổng bằng 100
- Xem lại các bài tập, hoàn thành các bài tập chưa làm xong .- Nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng thực hiện
-1 HS lên bảng giải .
- HS nêu cách thực hiện 
- Tính từ phải sang trái .
+ 3 cộng 7 băng 10 ,viết 0 nhớ 1 .
+ 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10 ,viết 10 .
-HS kiểm tra cách đặt tính và viết kết quả tính. 
-Vài HS nhắc lại cách tính 
- Lần lượt 2 HS lên bảng làm .
- Cả lớp làm bảng con (theo dãy) 
- Lớp nhận xét .
-1 HS đọc yêu cầu .
- HS nêu miệng kết quả .
70 +30 ta nhẩm như sau : 7 chục cộng 3 chục bằng 10 chục, 10 chục bằng100.
Vậy 70 +30 = 100 .
-HS ghi bài vào vở nháp tính rồi viết kết quả .
- HS đọc kết quả - Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc đề :
- Buổi sáng bán được 85kg đường ,buổi chiều bán nhiều hơn 15kg đường.
- Buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường ? 
HS tự tóm tắt đề .
-1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở 
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 8: NGƯỜI MẸ HIỀN.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- GDHS yêu quý thầy cô giáo
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 - Vật dụng cho HS “ hoá trang” làm bác bảo vệ, cô giáo. HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
a) Dựa theo tranh vẽ kể từng đoạn.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
 - Hướng dẫn HS kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1.
 - GV nêu câu hỏi.
 - GV nhắc HS chú ý kể bằng lời của mình.
 - GV nhận xét.
b) Dựng lại câu chuyện theo vai.
 - GV nêu Y/c của bài tập. 
 + Bước 1: GV làm người dẫn chuyện :
 HS 1: Nói lời của Minh.
 HS 2: Nói lời của bác bảo vệ.
 HS 3: Nói lời của cô giáo.
 HS 4: Nói lời của Nam.
 - GV góp ý để HS nói lời đối thoại tự nhiên, diễn cảm, khuyến khích các em diễn tả động tác, điệu bộ như diễn kịch.
 + Bước 2: - GV nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn, sinh động, tự nhiên nhất.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi cho điểm cao những nhóm HS kể chuyện tốt.
 - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Kể lại câu chuyện theo vai dưới hình thức hoạt cảnh.
- 2 HS kể lại từng đoạn của câu
 chuyện : “ Người thầy cũ”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Lớp nhận xét.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện dựa vào từng tranh.
- HS tập kể chuyện theo các bước.
- HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai tập dựng lại câu chuyện.
- 5 nhóm HS thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
HS khá,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 TIẾT 8: ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I/ MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: an chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện.
 - GDBVMT:(liên hệ)GDHS ý thức giữ gìn sức khỏe là góp phần bảo vệ môi trường sống
- GDKNS : -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng ra quyết định- Kĩ năng tự nhận thức 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 18,19.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
 - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước.
 - Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?
B. Bài mới: 25’
1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài :“Thật đáng chê”.
 - GV giới thiệu bài học.
-Để chúng biến thành chất bỗ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể chúng ta khoẻ mạnh, chóng lớn.
- Sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và trả lời : Phải làm gì để ăn sạch.
- Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch
GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
Bước 1: Động não: 
- GV hỏi: Ai có thể nói được ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì?
- GV Y/c mỗi HS nêu lên 1 ý và ghi nhanh lên bảng.
- GV chốt lại toàn bộ các ý kiến vừa nêu ra.
Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
-Cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức qua hình vẽ.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Tiếp theo, GV cho cả lớp trả lời câu hỏi tổng quát trong SGK: Để ăn sạch bạn phải làm gì?
- GV đối chiếu với những ý kiến của các em đã đưa ra ở bước 1 và gọi vài HS đưa ra ý kiến kết luận.
- Để ăn sạch chúng ta cần phải: 
 + Rửa tay trước khi ăn
 + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
 + Thức ăn phải đậy cẩn thận
 + Bát đĩa, dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
- HS nêu ý kiến của mình.
- HS quan sát hình vẽ và hỏi trả lời nhau.
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh . Các nhóm khác bổ sung.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK, thảo luận : “Phải làm gì để uống sạch”
- Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch.
 GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: :Làm việc cả lớp
- GV phân tích.
Bước 3: Làm việc với SGK
 - Cho HS cả lớp quan sát hình 6,7,8 SGK/10 nhận xét bạn nào làm uống hợp vệ sinh, bạn nào uống không hợp vệ sinh và giải thích vì sao?
 - GV chốt lại ý chính như SGV.
-Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày.
- Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét: Loại đồ uống nào nên uống, loại đồ uống nào không nên uống, vì sao?
- HS quan sát hình 7,8,9 nhận xét, và phát biểu ý kiến.
4. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- Mục tiêu : HS giải thích được vì sao phải ăn uống sạch sẽ.
GDKNS: Hình thành cho HS:- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK : “ Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ” . GV gợi ý cho HS nêu ví dụ về tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như : Đau bụng, ỉa chảy, giun sán
GDBVMT: Các mầm bệnh thường từ môi trường đem lại. Muốn ăn uống được sạch sẽ, chúng ta phải làm gì ?
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Cho HS làm bài tập 1,2 VBT/3.- GV chấm bài , nhận xét.
- Dặn HS thực hiện ăn uống sạch sẽ.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến . 
- Các nhóm khác bổ sung.
HSKG:- Nêu được tác dụng của các việc cần làm
Phải giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ: không xả rác bừa bãi, đi tiêu tiểu đúng chỗ, xử lý rác hàng ngày .
- HS làm bài vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc