Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu .
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc bài : Gọi bạn
- Nhận xét cho điểm .
Tuần 4 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Nhà trường nhận xét __________________________________________________ Tập đọc Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu . - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ , bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung câu chuyện : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài : Gọi bạn - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài . 2.2. Nội dung . Tiết 1 a. Luyện đọc đoạn 1+ 2. * GV đọc mẫu. - Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài - HS nghe , đọc thầm . - Đọc * Đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và sửa lỗi phát âm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải - HS đọc : loạng choạng , ngã phịch xuống .... - Đọc . * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn , yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Cho HS luyện đọc câu khó và đoạn có câu khó . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc . ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài b. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . + Hà đã nhờ mẹ làm gì ? +Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ , mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh + Khi Hà đến trường các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào ? + ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! + Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? + Vì Tuấn sấn đến trêu Hà + Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? +Tuấn kéo bím tóc của Hà làm cho Hà đau . Khi Hà ngã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai. + Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? + HS phát biểu ý kiến không tán thành . Tiết 2. c. Luyện đọc các đoạn 3 + 4. * Đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và sửa lỗi phát âm - Gv uốn nắn cách đọc, đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc : ngượng nghịu..... * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia đoạn , yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Cho HS luyện đọc câu khó và đoạn có câu khó . - HS đọc câu trên bảng - HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ sgk * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. * Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. d. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3+ 4. + Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ? + Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp . + Theo em , vì sao lời khen của thầy có thể làm Hà vui và không khóc nữa ? + Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin , tự hào về bím tóc của mình .Em không còn buồn vì bị Tuấn trêu nữa + Tan học Tuấn đã làm gì ? + Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà . Câu 9: +Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì? * Liên hệ giáo dục . + Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái . e. Luyện đọc lại. - Gọi HS thi đọc . - GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - HS thi đọc lại bài theo vai 3. Củng cố , dặn dò. + Em thích ai trong câu chuyện ? Vì sao? - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình. - GVnhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Toán 29 +5 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 29 + 5 - Biết số hạng , tổng - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông . - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng . - Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2, 3 ), 2( a , b ), 3 II. Đồ dùng dạy học . Que tính , bảng gài Nội dung BT3 viết sẵn trên bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học . 1 . Kiểm tra bài cũ . - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Nội dung . a. Phép cộng 29 + 5 - Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? + Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 . - Hướng dẫn HS đặt tính và tính . b. Luyện tập . *Bài 1 . + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con . + Khi tính ta tính từ đâu sang đâu ? * Bài 2 . - Gọi HS đọc đề bài + Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? + Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? - Yêu cầu HS làm vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn *Bài 3 . - Gọi HS đọc đề bài . + Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS chữa bài . - Yêu cầu HS gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được . 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng 9 + 5 ; 9 + 3 ; 9 + 7 9 + 5 + 3 ; 9 + 7 + 2 - Nghe và phân tích đề toán . + Thực hiện phép cộng 29 + 5 . - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 34 que tính . - 1 HS lên bảng đặt tính và tính . 29 5 34 + Tính . - Làm bảng con . 59 79 19 5 2 8 64 81 27 + Tính từ phải sang trái - HS đọc đề bài + Lấy các số hạng cộng với nhau + Ghi các số cho thẳng cột với nhau - HS làm bài . 59 19 6 7 65 26 - Nối các điểm để có hình vuông + Nối 4 điểm - Thực hành nối - Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình - Hình vuông ABCD , MNPQ. __________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Kể chuyện Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu . - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 , đoạn 2 của câu chuyện ( BT1 ) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2 ) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá , giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( bài 3 ) II. Đồ dùng dạy học. - Các tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ . - 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai chuyện Bạn của Nai Nhỏ. - Kể . 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài . - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. 2. Nội dung . * Bài 1: Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. * Tranh 1: + Hà có hai bím tóc ra sao ? + Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên thế nào ? + Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái nơ nhỏ. + ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! * Tranh 2: +Tuấn đã chêu chọc Hà thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì ? + Tuấn nắm bím tóc Hà cuối cùng làm Hà ngã phịch. - Kể . - 2, 3 em kể tranh 1. - 2, 3 em kể tranh 2. - Gọi HS khá, giỏi kể mẫu . - Gọi HS kể . - GV và HS nhận xét. * Bài 2 . - Gọi HS đọc yêu cầu . - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời của em. - Gọi HS khá , giỏi kể câu mẫu . - Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm. * Kể theo nhóm. * Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS kể - GV và cả lớp nhận xét. * Bài 3 . Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn , thầy giáo ) dựng lại câu chuyện. - GV chia nhóm cho HS tập kể. - Kể theo nhóm 4. - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - Thi kể theo vai. - HS kể theo phân vai - GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. . + GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện. - HS nhận vai : Người dẫn chuyện ; Hà; Tuấn; Thầy giáo kể trước lớp 3. Củng cố, dặn dò . - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Chính tả ( Tập chép ) Bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài - Làm được bài tập 2 ; bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn . II. Đồ dùng dạy học . - Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng viết nội dung BT2, BT3. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết bảng lớp và bảng con : nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. 2.Bài mới . - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm chỉ. 2.1.Giới thiệu bài – Ghi tên bài . 2. 2. Nội dung . a.Hướng dẫn tập chép . - GV đọc bài trên bảng lớp . - Gọi HS đọc lại bài . - Nghe , đọc thầm . - 2, 3 em đọc bài. + Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? + Giữa thầy giáo với Hà. + Vì sao Hà không khóc nữa ? + Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin. + Bài chính tả có những dấu câu gì ? + Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - Cho HS đọc lại từ khó . - HS viết bảng con. thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt. - Đọc . - GV đọc lại bài và hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - Soát bài . - GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét . - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. b. Bài tập . *Bài 2. + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài trên bảng . - Gọi nhiều HS đọc kết quả + Điền vào chỗ trống iên hay yên - Lớp làm bài tập vào vở và chữa bài - Đọc kết quả . yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. *Nhận xét : - Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. *Bài 3. + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài trên bảng . - Cho HS đọc lại bài làm. + Điền vào chỗ trống r/d/gi . - Cả lớp làm bài tập vào vở - HS làm bài: da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. 3. Củng cố , dặn dò. - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả iê/yê. - Làm bài tập phần b ____________________________________ Toán 49 + 25 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 49 + 25 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng . - Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2,3 ) , 3 . II. Đồ dùng dạy học . - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - 2 HS lên bảng. 19 + 8 9 + 63 - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung a. Giới thiệu phép cộng 49+25 . - GV nêu bài toán và phân tích bài toán ... o có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s + Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t + Nêu vị trí của các dấu thanh ? +Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - GV viết mẫu chữ: Chia - HS quan sát - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia * Hướng dẫn HS viết vở. - HS viết theo yêu cầu của GV. - Gv uốn nắn cho HS - Chấm, chữa bài . - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò. - Viết bài về nhà. - Chuẩn bị bài sau . ____________________________________ toán 8 cộng với 1 số : 8 + 5 I. Mục tiêu. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 , lập được bảng 8 cộng với 1 số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng . - Biết giải bài toán bằng một phép cộng . - Các bài tập cần làm bài 1 , 2 , 4 . II. Đồ dùng dạy học. - 20 que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - 2 HS lên bảng. 49 +36 ; 89+ 9 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . a.Giới thiệu phép cộng 8+5 . - GV nêu bài toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán + Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính để thao tác . - Nghe , đọc lại bài . - Phân tích bài toán theo GV . - HS nói lại cách làm. - Dùng que tính thao tác . - GV thao tác lại que tính cho HS quan sát. - Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. 8 + 5 13 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị) - Chữ số 1 ở cột chục. b.Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. 8 + 3 = 11 8 + 4 =12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 c. Thực hành. *Bài 1. (HS yếu) + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng . * Củng cố cách tính nhẩm. + Tính nhẩm . - HS nêu miệng 3 + 8 = 11 ; 8 + 3 = 11 *Bài 2. (HS trung bình). + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. + Tính . - Cả lớp làm bảng con. 8 3 11 8 7 15 8 9 17 - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu lại. *Bài 3 . - Gọi HS đọc đề bài . - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Tính nhẩm . - 1 HS nêu cách tính nhẩm. - Yêu cầu HS nêu miệng . - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Gọi HS khá nhận xét kết quả . - GV nhận xét 8 + 5 =13 8+2+3=139 +5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9 + 8 =17 9+1+7=17 8 + 9 = 17 8 + 2 +7=17 9 + 6 =15 9 + 1 +5=15 *Bài 4 . - GV gọi HS đọc đề bài hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem ta phải làm tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài . - 1 HS đọc đề bài. + Hà có : 8 con tem Mai có : 7 con tem + Cả hai bạn có : ....con tem ? + Nêu . - Làm và chữa bài . Bài giải. Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số : 15 tem - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Học thuộc bảng cộng vừa học. - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau . __________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Chính tả ( Nghe viết ) Trên chiếc bè I.Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả . - Làm được BT 2 ; BT 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn II.Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Viết bảng con : năm học, giúp đỡ, bờ rào. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2.2. Nội dung . a. Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc bài 1 lần lượt. - Gọi HS đọc lại bài . - HS nghe , đọc thầm . - Đọc . + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? + Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. + Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? + Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? + Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. + Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. + Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? + Viết hoa lùi vào một ô. - GV đọc, HS viết trên bảng con. - Viết bảng con . Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát bài . - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). b. Bài tập . *Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vở bài tập và chữa bài . - Tìm 3 chữ có iê/yê - HS làm vở bài tập và chữa bài - Nhận xét chữa bài. tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến *Bài 3(a) . + Bài tập yêu cầu gì ? - 1 HS đọc yêu cầu. + Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở bài tập . - Nhận xét chữa bài. VD: - dỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) 3. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Viết lại những chỗ viết sai. Tập làm văn Cảm ơn , xin lỗi I. Mục tiêu . - Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( bài 1, 2, ) - Nói được 2 , 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp ( bài 3 ) - HS khá , giỏi làm được bài 4 ( viết lại những câu đã nói ở bài tập 3 ) II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ BT3. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn". - 1 HS kể chuyện. 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài: ghi tên bài - Nhắc lại tên bài 2.2. Nội dung . *Bài 1: Miệng + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc các tình huống và thảo luận nhóm 2 - Nói lời cảm ơn. - HS thảo luận nhóm 2 rồi thể hiện lại . a. Với bạn cho đi chung áo mưa + Cảm ơn bạn ! + Mình cảm ơn bạn ! c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút * GV chốt :Khi nói lời cảm ơn phải lễ phép ,lịch sự ,chân thành. + Chị (anh) cảm ơn em ! - HS khác nhận xét. *Bài 2: (Miệng) + Bài tập yêu cầu gì ? - Nói lời xin lỗi - HS thảo luận nhóm 2 rồi thể hiện lại . a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. + Ôi, xin lỗi cậu. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn + Ôi, con xin lỗi mẹ. c. Với cụ già bị em va phải . * Chú ý : Khi xin lỗi phải thành thực. + Cháu xin lỗi cụ *Bài 3: (Miệng) - Nêu yêu cầu - HS quan sát tranh,đọc lời gợi ý - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). -Thảo luận nhóm đôi rồi thể hiện trước lớp . Cả lớp nhận xét tuyên dương. + Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. + Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !) + Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa + Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !) *Bài 4: Viết - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại. - Viết lại những câu đã nói .... - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý. - GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - Chốt kiến thức . - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Toán 28 + 5 I. Mục tiêu . - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 28 + 5 . - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng . - Các bài tập cần làm bài 1( cột 1 , 2 , 3) , 3 , 4 . II. Đồ dùng dạy học. - 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - 2 HS lên bảng 8 + 9 6 + 8 - Đọc bảng cộng 8 cộng với một số - 2, 3 em đọc 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . a. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - GV nêu bài toán : Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Phân tích bài toán và hỏi : + Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - GV thao tác que tính trên bảng gài. - Nghe , đọc lại bài à phân tích bài toán theo GV . + Nêu . - HS thao tác trên que tính theo GV (gộp 8 que tính với 2 que tính ) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33. - Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái. 28 + 5 33 + 8 cộng 5 bằng 13,viết 3 nhớ 1 + 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. b. Thực hành . *Bài 1: (HS trung bình ,yếu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bảng con. - Tính . - Làm bảng con . 38 + 58 + 28 + 48 + 45 36 59 27 - Chữa bài ,nhận xét. * Củng cố cách đặt và tính. 83 94 87 75 *Bài 2. + Bài tập yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm nháp và nêu kết quả . - Gọi HS nêu kết quả + Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào ? - HS làm nháp *Bài 3 . - GV gọi HS đọc đề bài hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ta phải làm tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài . - Một HS đọc yêu cầu đề bài Tóm tắt: + Gà : 18 con Vịt : 5 con + Tất cả: con ? + Nêu . - Lớp làm vào vở * Củng cố cách giải bài toán có lời văn Bài giải Cả gà và vịt có: 18 + 5 = 23 (con) Đấp số : 23 con *Bài 4: (HS khá ) - Gọi HS đọc đề bài. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - GV hướng dẫn HS vẽ - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. - Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0 cm và vạch 5cm. - Nhận xét chữa bài. - Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm. 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Sinh hoạt Nhận xét trong tuần . 1.Kiểm diện . 2.Công tác cũ . - Nhận xét sĩ số đi học . - Thực hiện đúng chủ đề đạo đức . - Đồ dùng học tập và sách vở ổn định song một số em còn quên. - Nhiều em chăm học . - Trực nhật vệ sinh ,thể dục giữa giờ ổn định . Tuyên dương :- Đạo đức : -Học tập : - Lao động : 3 .Công tác mới . - Thực hiện tốt chủ đề dạo đức : Học sinh tốt . - Đi học đúng giờ ,có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập . - Duy trì tốt tiết truy bài và các nề nếp đội khác __________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: