TẬP ĐỌC TIẾT 10
BÍM TÓC ĐUÔI SAM. TIẾT 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cần đối xử tốt với các bạn gái.
- GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng: - Kiểm soát cảm xúc–Thể hiện sự cảm thông– Tìm kiếm sự hỗ trợ– Tư duy phê phán ( bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. HS : SGK
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 10 BÍM TÓC ĐUÔI SAM. TIẾT 1 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cần đối xử tốt với các bạn gái. - GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng: - Kiểm soát cảm xúc–Thể hiện sự cảm thông– Tìm kiếm sự hỗ trợ– Tư duy phê phán ( bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân...) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định. 1’ B. Kiểm tra bài cũ. 4’ - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài “ Gọi bạn”. - HS 1 : Đôi bạn dê vàng và dê trắng sống ở đâu? - HS 2: Vì sao đôi bạn phải đi tìm cỏ. - GV nhận xét bài cũ. C. Dạy bài mới. 25’ 1. Giới thiệu bài. - GV ghi đề. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. - GV chỉ định HS đầu bàn đọc. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: Ngã phịch, oà khóc, khuôn mặt. b ) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS ngắt hơi đúng chỗ, một số câu như trong SGV. - GV giải nghĩa thêm các từ: Đầm đìa nước mắt: Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh. 3. Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò. 5’ - Nhận xét cách đọc của HS. - Đang sống trong rừng sâu xanh thẳm. - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - HS nhắc lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS chú ý các từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng,ngượng nghịu, phê bình. - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý. -Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. TẬP ĐỌC TIẾT 11 BÍM TÓC ĐUÔI SAM. (TIẾT 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2. - GV nêu câu hỏi. -Hà nhờ mẹ làm gì? -Khi Hà đến trường,các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào? -Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc? -Tuấn trêu hà như thế nào? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3. - GV nêu câu hỏi. - Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 4. - Nghe lời thầy Tuấn để làm gì? -Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì trêu Hà. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc bài. - GV theo dõi nhận xét nhóm đọc hay. 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 5’ - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn điểm gì đáng chê, điểm gì đáng khen? - GV chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ các em không được đùa dai nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là HS ngay từ nhỏ các em phải học cách cư xử đúng. - HS đọc thầm đoạn 1,2. - HS trả lời. -Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh. -Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá. -Vì Tuấn sấn đến trêu Hà. -Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà đau. Khi Hà ngã xuống đất Tuấn còn đùa dai. - HS đọc thầm đoạn 3. - HS trả lời. -Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp. - HS đọc thầm đoạn 4. - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. -Tuấn gãi đầu ngượng nghịu - 3 nhóm ( mỗi nhóm tự phân các vai: Người dẫn chuyện, mấy bạn gái nói câu: “ Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá!”, Tuấn, thầy giáo, Hà ) khi đọc toàn truyện. - HS trả lời. TOÁN TIẾT 16: 29 +5 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính, bảng gài . Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: 1’ B . Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2 HS . - HS 1: Đặt tính rồi tính: 9+5 , 9+3, 9+7 - HS 2: Tính nhẩm: 9+5+3 : 9+7+2 Nêu cách tính 9+7+2 - GV nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới: 25’ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 29+5 - GV nêu bài toán : Có 29 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời) thêm 5 que tính nữa (5 que tính rời) . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV vừa nêu vừa gài các que tính lên bảng. - GV ghi: 29+5 = ? - Hướng dẫn HS thực hiện thứ tự như : 26+4. - Đặt tính rồi tính: GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính. - GV ghi bảng. + 29 9 + 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 5 34 2 cộng 0 bằng 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 3. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1,2,3) - Yêu cầu Hs tự làm bài. Bài 2: (a,b) - Gọi 1 Hs đọc đề bài. - Muốn tính tổng ta làm như thế nào?. - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Yêu cầu Hs làm bài vào vở Bài tập, 1 Hs lên bảng làm bài. -Gọi Hs nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu Hs nêu cách công của phép tính 59+6 : 19+7 (mỗi Hs 1 phép tính). Bài 3: - Gọi 1 Hs đọc đề bài. - Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau. - Yêu cầu hs tự làm bài. -Gọi 1 Hs chữa bài -Yêu cầu Hs gọi tên hai hình vuông vừa vẽ được. 4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương các Hs chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ. - Dặn dò Hs về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29+5 - HS lên bảng làm. - HS nêu phép cộng 29 + 5 - HS thao tác trên que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29+ 5 = 34 que tính. - HS tự đặt tính rồi tính vào nháp. - 1 số em nêu miệng. - Hs làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. - Lấy các số hạng cộng với nhau. - Ghi các số cho thẳng cột với nhau. - Hs làm bài. -Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn. -Trả lời tương tự như cách cộng phép tính 29+5 - Nối các điểm để có hình vuông. - Nối 4 điểm. -Thực hành nối. -Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ. ĐẠO ĐỨC TIẾT 4 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(T2) I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - GDHS đồng tình, ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. -HTTGĐĐHCM: GDHS lòng nhân ái, vị tha GDKNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm .-Kỹ năng kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV :- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1- Tiết 2. - Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai cho hoạt động 1- Tiết 2. HS:- Vở BTĐĐ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra 2 học sinh Học sinh 1: Khi mắc lỗi em cần phải làm gì? Học sinh 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? Giáo viên nhận xét bài cũ - Khi mắc lỗi em cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. B. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: . Hoạt động 1: đóng vai theo tình huống. - Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi - Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc. - Em sẽ làm gì nếu em là Xuân? - Tình huống: 1,2,3,4 ( Xem SGV). - Học sinh thảo luận .- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. - Các nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.- Cả lớp nhận xét. . Hoạt động 2: Thảo luận - Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu mình là việc làm cần thiết , là quyền của từng cá nhân. GDKNS- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi - Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc.- Tình huống 1,2. ( Xem SGV).- Giáo viên kết luận - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. - Bết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt HTTGĐĐHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. Cả lớp nhận xét HSKG: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Hoat động 3: Tự liên hệ - Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bảnthân. -GDKNS: Kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm đối với việc làm của bản thân - GV mời 1 số em lên kể về trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV cùng hs phân tích, tìm ra cách giải quyết đúng - KL: Ai cũng có khi mắc lỗi.Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 5. Củng cố – Dặn dò: 5’GV cho hs làm BT 5 VBT/7 - Hs trình bày - HS làm bài tập trong VBT Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 12: TRÊN CHIẾC BÈ. I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được các CH 1,2 ) -GDHS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II ... ại. - GV nhận xét chấm điểm 5 bài viết hay nhất. Hoạt động 2: Củng cố -Dặn dò. 5’ - Khi nào nói lời cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi? - GV nhận xét về kết quả luyện tập của HS, nhắc HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành. -1 HS làm lại bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 3. - 2 HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ học tập . - 1 HS đọc Y/c của bài. - HS trao đổi theo nhóm, nói những lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống a, b, c. - Nhiều HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. - Cả lớp nhận xét. -Cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều! - HS trao đổi theo nhóm, nói lời cảm ơn phù hợp. - Nhiều HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. - Cả lớp nhận xét. - HS quan sát kỹ từng tranh. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - HS nói nội dung từng tranh ( tranh 1: Bạn gái được mẹ [ cô, bác] cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ của bạn. “Con cảm ơn mẹ” - Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa. Xin lỗi mẹ. « Con xin lỗi mẹ ạ ! » - HS làm bài vào vở bài tập.- Cả lớp nhiều HS đọc bài. - Lớp nhận xét, góp ý. HS khá, giỏi làm được BT4 ( viết lại những câu đã nói ở BT3 ) TOÁN TIẾT 20: 28 +5 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : 20 que tính bảng gài que tính - HS : 20 que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: 1’ B . Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS 1: đọc thuộc long bảng công thức 8 cộng với 1 số - HS 2: Tính nhẩm: 8+3+5; 8+4+2 ; 8+5+1 - GV nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới: 25’ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 28+5 - GV nêu bài toán : Có 28 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời) thêm 5 que tính nữa (5 que tính rời) . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV vừa nêu vừa gài các que tính lên bảng. - GV ghi: 28+5 = ? - Hướng dẫn HS thực hiện thứ tự như : 29+5. - Đặt tính rồi tính: GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính. - GV ghi bảng. + 28 8 + 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 5 33 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 3. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1(cộât1,2,3)Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở bài tập -có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính Bài 3: - Gọi 1 Hs đọc đề bài. - Gọi 1 Hs lên bảng tóm tắt. Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : ..... con ? - Yêu cầu Hs tự làm bài. 1 Hs làm trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm Hs. Bài 4: -Gọi 1 Hs đọc đề bài -Yêu cầu Hs làm bài vào vở BT -Hãy nêu lại cách vẽ đọan thẳng có độ dài 5 cm. 4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương các Hs chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ. - Dặn dò Hs về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 28+5 - Kiểm tra 2 HS . - HS lên bảng làm. - HS nêu phép cộng 28 + 5 - HS thao tác trên que tính để tự tìm kết quả phép cộng 28+ 5 = 33 que tính. - HS tự đặt tính rồi tính vào nháp. - 1 số em nêu miệng. - Hs làm bài. Sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính . -Đọc đề bài. Bài giải Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con -Vẽ đọan thẳng có đọ dài 5cm. -Hs vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm. KỂ CHUYỆN TIẾT 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Dựa theo tranh kể lại đoạn 1 đoạn 2 của câu chuyện ( BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - Cần đối xử tốt với các bạn gái. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - 2 tranh minh hoạ trong SGK.- Những mảnh bìa : Ghi tên nhân vật Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện để thực hiện lại bài tập kể chuyện theo vai. HS : SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Ổn định. 1’ B. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét. C. Dạy bài mới. 25’ 1. Giới thiệu bài:- 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện . a) Kể lại đoạn 1,2 ( Theo 2 tranh minh hoạ). - GV Y/c HS quan sát từng tranh trong SGK. - Gợi ý: Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào? - Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? - Việc làm của Tuấn dẫn dến điều gì? - GV nhận xét, động viên HS kể hay. b) Kể lại đoạn 3: - GV nhấn mạnh Y/c kể “ Bằng lời của em” và kể không lặp lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ, đặt câu theo cách khác, diễn đặt rõ thêm một vài ý qua sự tưởng tượng của mình. Nếu kết hợp được lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu thì càng tốt. - GV nhận xét. c) Phân các vai: - GV là người dẫn chuyện, một HS nói lời thầy giáo, một HS nói lời Hà, một HS nói lời Tuấn. - GV nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất. Đánh giá cao những lời kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, động tác. 3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò. 5’ - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3 HS kể lại chuyện: “ Bạn của Nai nhỏ”. - HS quan sát từng tranh, nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 để kể lại câu chuyện. - 3 HS kể lại đoạn 1 theo tranh thứ nhất. Sau đó 3 HS kể đoạn 2 theo tranh thứ 2. - Lớp nhận xét. - HS tập kể theo nhóm. - HS đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3. - Lớp nhận xét. - 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai. - 2 nhóm thi kể theo vai. - Cả lớp nhận xét. HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT3) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 4: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT ? I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Học sinh có ý thức thực hiện các biện pháp để có cơ và xương phát triển tốt. GDKNS:Kỹ năng ra quyết định - Kỹ năng làm chủ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1 Bài cũ (3’) Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì? - Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? 2.Bài mới (27’) - GV ghi tựa bài lên bảng. 3.Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt * MT : Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt. GDKNS:+ Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt Bước 1: Giao việc- Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. Bước 2: Họp nhóm - Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? - Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? - Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? - Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? Bước 3: Hoạt động lớp. - KL Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.à GV nhận xét. v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật * MT : Biết cách nhấc 1 vật nặng – GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt Bước 1: Chuẩn bị -GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc. -Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. -Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc. Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. Bước 5: Kết thúc trò chơi. -GV nhận xét, tuyên dương - GV mời 1 em làm đúng nhấc lên làm cho cả lớp xem. - GV sửa động tác sai cho HS. - Hát HS lặp lại - Hoạt động lớp. - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Quan sát hình 1/SGK. -Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. - Quan sát hình 2/SGK. - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống. - Quan sát hình 3/SGK. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt. - Quan sát hình 4,5/SGK. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng. - Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xung phong nhắc lại - Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi - Quan sát - Cả lớp tham gia - HS xung phong lên làm. - HS nhắc lại bài học. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) -Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.
Tài liệu đính kèm: