TẬP ĐỌC Tiết 103
Ôn tập –kiểm tra T1)
I. Mục đích yu cầu
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 )
II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động
TUẦN 35 Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 103 Ôn tập –kiểm tra T1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới 30’Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng bóc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm câu -Bài tập yêu cầu các EM làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút ) Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: -Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. TẬP ĐỌC Tiết 104 Ôn tập –kiểm tra (T2) I. Mục đích yêu cầu - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 ) - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới 30’ v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.Chuẩn bị: Tiết 3. Hát Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4 TOÁNTiết 171 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học. - Sửa bài 3.Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. GV nhận xét 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: (1’) ghi tên lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2:Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: (cột 1)Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4:Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. - HS nhắc lại cách so sánh số. - HS làm bài. - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. ĐẠO ĐỨC – TIẾT 35 Kiểm tra KỸ NĂNG THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi trong các mối quan hệ của các em với mọi người xung quanh. -Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực đã học. -Tự trọng, tự tin, yêu thương, tôn trọng con người, cái tốt, cái đúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:(5’) Kể tên các dân tộc ở Ninh Thuận? 2.Bài mới(25’) Giới thiệu bài : Thực hành kỹ năng cuối HK2 , cuối năm Hướng dẫn học sinh ôn tập -Giáo viên nêu các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. + Tại sao phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác? + Lịch sự điện thoại khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? *Tại sao phải chăm sóc giữ gìn cây hoa trong vườn trường? -Học sinh theo dõi và trả lời các câu hỏi. -Khi bạn trả lời cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - là thực hiện nếp sống văn minh. - sẽ được mọi người yêu mến. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh - Làm cho trường lớp xanh-sạch-đẹp CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Yêu cầu một vài nhắc lại nội dung vừa ôn tập. -Về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập.-Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2013 TẬP ĐỌC T 105 ÔN TẬP –KIỂM TRA (T3) I. Mục đích yêu cầu- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Ye ... ng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. TOÁNTiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu - Biết so sánh các số. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5 Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm.GV nhận xét. 3. Bài mới 27’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở Bài 3:Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. - Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. TẬP VIẾT Tiết 35 ÔN TẬP –KIỂM TRA (T7) I. Mục đích yêu cầu - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2) dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới 30’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị thi HKII Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. Kể chuyện theo nhóm. Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Thứ SÁU ngày 24 tháng 5 năm 2013 TẬP LÀM VĂN - Tiết 35 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ĐỌC HIỂU+ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đề trường ra TOÁN T 175 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Đề trường ra ___________________________________________________________________________________________ KỂ CHUYỆN T 35 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CHÍNH TẢ + TLV Đề trường ra __________________________________________________________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI – Tiết 35 ÔN TẬP TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu:Giúp HS : - Khắc sâu những kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban đêm, ban ngày. - Có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên thông qua việc BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 70. - Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Thảo luận nhóm về bầu trời . Mục tiêu: Thảo luận tìm hiểu về bầu trời. -Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? -Theo dõi hướng dẫn nhóm. -Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. Hoạt động 2 : Phiếu bài tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. -GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143) -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học- Học bài. -Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời. -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét. -Nhiều em đọc lại. -HS làm phiếu bài tập. -Vài em đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Tiết 70 SINH HOẠT LỚP – TỔNG KẾT THI ĐUA CUỐI NĂM 1. Kiểm điểm cuối tuần - Hs nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Nề nếp : Các em đã thực hiện nghiêm túc – Truy bài đầu giờ còn ồn - Xếp hàng nhanh nhẹn thẳng. – Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Học tập : Có chuẩn bị bài ở nhà, có phát biểu xây dựng bài. Tuyên dương : Bảo, Giang, Hạnh, Hào, Khang, Mai, Phương, Quân, Quyên A, Thọ, Thuận, Mai, Thúy, Thanh Thư, Tú Thư, Trung, Trâm đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện Khuyến khích : Thanh Kiệt, Sơn, Thanh Thúy có cố gắng trong học tập Nhắc nhở :Cường, Ngọc Hân, Quyên B, Diễm Sương, Bích Thảo, Vinh, Yên cần phấn đấu nhiều hơn 2- Sinh hoạt Sao Nhi đồng GD và rèn luyện cho HS các kỹ năng ứng xử và giao tiếp có văn hoá trong đời sống hàng ngày &
Tài liệu đính kèm: