Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu .
- Đọc đúng , rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ .
- Đọc lại bài : Làm việc thật là vui .
- Nhận xét cho điểm .
Tuần 3 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Nhà trường nhận xét __________________________________________________ Tập đọc Bạn của nai nhỏ I. Mục tiêu . - Đọc đúng , rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người , giúp người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Đọc lại bài : Làm việc thật là vui . - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . a. Luyện đọc . * Luyện đọc đoạn 1+ 2. * GV đọc mẫu. - Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài . - HS nghe , đọc thầm . - Đọc . * Đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 và sửa lỗi phát âm cho HS . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát âm cá nhân , đồng thanh từ khó . - GV theo dõi HD HS đọc các từ khó . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải cuối bài . Quyển, nguệch ngọac, nắn nót... - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc chú giải . * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV cho HS chia đoạn và đánh dấu sau đó đọc nối tiếp từng đoạn - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ câu khó . - Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . - Luyện đọc câu khó . - Đọc . * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài b. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . * Câu 1 : + Nai Nhỏ xin phép cha đi dâu ? + Đi chơi cùng bạn . * Câu 2 : + Khi đó cha Nai Nhỏ nói gì ? + Cha không ngăn cản con , nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. Tiết 2 c. Luyện đọc các đoạn 3 + 4. - Hướng dẫn luyện đọc tương tự đoạn 1, 2 . * Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó - HS đọc : hiểu, quay * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc câu trên bảng - HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ. (sgk) * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. * Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. d.Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4. *Câu 3 . + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ? + Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ... * Câu 4 . + Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo * Câu 5 . + Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt ? * Câu 6 . + Con thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất ? Vì sao ? * Liên hệ giáo dục . + Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ + Khoẻ mạnh , thông minh , nhanh nhẹn , dũng cảm . + HS tự nêu ý kiến của mình . e. Luyện đọc lại. - Cho HS đọc phân vai . - HS thi đọc lại bài theo vai - GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò . + Em thích ai trong câu truyện ? Vì sao ? - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Toán Kiểm tra ____________________________________________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011 Kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( bài 1 ) ; nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( bài 2 ) . - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 – HS khá , giỏi thực hiện được yêu cầu của bài 3 ( phân vai , dựng lại câu chuyện ) . II. Đồ dùng dạy học. - Các tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2.2.Nội dung . a. Hướng dẫn kể chuyện . * Bài 1 . - Gọi HS đọc đề bài . - Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ. - Gọi HS kể mẫu . - Yêu cầu HS kể trong nhóm . - HS quan sát tranh. - Kể . - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể - Các nhóm cùng kể 1 lời. - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét theo tiêu chí .. * Bài 2 . - Gọi HS đọc đề bài . - HS nhìn tranh và kể. - Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào ? + Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm. + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì ? + Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm. + Nghe xong chuyện bạn con húc ngã sói để cứu dê, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói thế nào ? + Đấy là điều cha mong đợi con trai bé bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. * Bài 2 . - Cho HS đọc yêu cầu . - Cho HS kể phân vai trong nhóm - Kể phân vai trước lớp . - Phân vai dựng lại câu chuyện. - Các nhóm tự kể phân vai. 3. Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau.. _________________________________________ Toán Phép cộng có tổng bằng 10 I. Mục tiêu . - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. - Các bài tập cần làm bài 1( cột 1, 2 , 3), 2 ,3( dòng 1 ) , 4 II. Đồ dùng dạy học . - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. + Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng , phép trừ ? - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . - Nêu . a. Giới thiệu phép cộng: 6+4=10 - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Quan sát và trả lời . + Có mấy que tính ? + 6 que tính – HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi : + Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ? – GV viết 6 vào cột đơn vị. + Viết 6 vào cột đơn vị + GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? + 4 que tính – học sinh lấy 4 que. - GV gài 4 que tính vào bảng gài và hỏi học sinh: + Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị – GV viết 4 vào cột đơn vị. - Quan sát và trả lời . + Số 4 + Có tất cả bao nhiêu que tính ? + 10 que tính – HS kiểm tra số que tính trên bàn – bó lại thành 1 bó 10 que tính. + 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - HS nêu cách đặt tính và tính. + 6 + 4 = 10 6 + 4 10 * Chú ý :Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục. b. Thực hành . *Bài 1: (HS trung bình , yếu) - HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm vào nháp, 2HS làm bảng điền . - Viết số thích hợp vào chỗ chấm . 9 + 1 = 10 10 = 9 + 1 1 + 9 = 10 10 = 1 + 9 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 10 = 8 + 2 10 = 2 + 8 - Yêu cầu HS đọc lại bài 1 . * Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. *Bài 2 . - Gọi HS nêu yêu cầu . - Đọc . - Đặt tính và tính. - Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp . HS khá nêu cách đặt tính và tính. * Nhận xét : Các phép tính đều bằng 10. 7 5 2 1 4 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10 *Bài 3. + Bài tập yêu cầu gì ? - HS khá nêu cách nhẩm nhanh + Tính nhẩm . - HS nêu miệng cách tính nhẩm và đọc kết quả . 7 + 3 + 6 = 16 6 + 4 + 8 = 18 9 + 1 + 2 = 12 4 + 6 + 1 = 11 - Cả lớp đọc lại toàn bài . *Bài 4. - Yêu cầu HS quan sát và nêu số giờ chỉ . * Củng cố cách xem đồng hồ. - HS quan sát và nêu A: 7 giờ B: 5 giờ C:10 giờ 3.Củng cố ,dặn dò . - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Chính tả (Tập chép) Bạn của Nai Nhỏ I. Mục tiêu. - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn . II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con. - 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Nội dung . a. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - Gọi HS đọc lại . - Nghe , đọc thầm - 2, 3 em đọc lại bài. + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? + Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. + Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ? + 4 câu. + Chữ đầu câu viết thế nào ? + Viết hoa chữ đầu câu. + Tên riêng viết thế nào ? + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Cuối câu có dấu câu gì ? + Dấu chấm. - Viết từ khó - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. - Giáo viên cho HS đọc lại tiếng khó. - GV đọc lại bài và cho HS đọc lại - Đọc . - Đọc . - HS chép bài vào vở. - Đọc cho HS soát lại bài . - Thu chấm , nhận xét . - Chép bài. - Soát bài . b.Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - GV chép 1 từ lên bảng - Chú ý . - Yêu cầu HS làm bài . - Cho HS đọc lại toàn bài . - HS khá nêu nhận xét : ngh đi với e, ê, i, ng đi với các âm còn lại . - HS làm bài . Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. - Đọc . *Bài 3 . - Giúp HS nắm vững yêu cầu . - Yêu cầu Hs làm bài và chữa bài - Chữa bài ,nhận xét ,chốt lại cách giải đúng. - Cho HS đọc lại kết quả . - HS nêu yêu cầu . Điền ch hay tr - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 3. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau . ____________________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Gọi bạn I. Mục tiêu. - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, ... Giới thiệu câu ứng dụng: Bạn bè sum họp . - 1 em đọc câu ứng dụng. - 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. - Hướng dẫn quan sát. -Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ o. - Các chữ cái B, b, h cao ? li - Cao 2,5 li - Các chữ cao 2 li là những chữ nào? - - Các chữ còn lại cao ? li. - Cao 1 li + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e. - GV viết mẫu chữ Bạn + Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con - HS viết 2 lần 2.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên. 2.5. Chấm chữa bài: 3-. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học. ________________________________________ Thủ công Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. II. chuẩn bị: - Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy thủ công hoặc giấy màu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - HS quan sát, nhận xét - Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. - HS quan sát so sánh 2. Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống tên lửa (h3,2) - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được h3 . - Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên được h5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh phía trên vá hai mép bên sát vào đường dấu giữa h6 . - Quan sát quy trình các bước gấp - Học sinh quan sát mẫu + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng . - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được chất lượng máy bay. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng. - Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay. - HS thao tác lại cách gấp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét - Chuẩn bị bài tiết sau. ________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II.Các hoạt động dạy học. 1-Bài cũ. GV nêu một số phép tính cho HS thực hiện. 2-Bài mới. a-Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học , HS nhắc lại tên bài . b-Luyện tập . *Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu -Tính nhẩm. - HD cách tính nhẩm - HS làm miệng. -Củng cố cho HS cách tính nhẩm ,gọi HS yếu chữa bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. 9 + 1= 10 8 + 2 = 10 10 + 5 = 15 4 + 6 = 10. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp. -Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính: Thực hiện cộng hàng đơ vị trước nhớ sang hàng chục. 36 + 4 40 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1; 3 hạ 3 nhớ bằng 4. *Bài 3: -- Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.Tiến hành tơng tự bài 2. 36 7 25 52 + + + + 4 33 45 18 ____ ____ ____ _____ 40 40 70 70 - Lu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. *Bài 4: . -Gọi HS đọc đề bài . Tóm tắt: -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì? Nữ: 14 học sinh Nam: 16 học sinh Tất cả có:,,,,.học sinh -Ta làm nh thế nào ? -Cho HS làm vở. Bài giải: -Chữa bài ,HS khá nêu cách trả lời khác. Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (HS ) -Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . ĐS: 30 HS *Bài 5 (HS khá ) -Cho HS nắm yêu cầu của đề bài . -HS tự làm vào nháp rồi chữa bài . -giúp HS củng cố mối quan hệ giữa độ dài dm và cm Đoạn thẳng AB dài : 7 + 3 = 10 (cm) Hay 1 dm. 3. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau ________________________________________ Hoạt động tập thể. 1.Kiểm diện . 2.Công tác cũ . -Nhận xét sĩ số đi học . -Thực hiện đúng chủ đề đạo đức . -Đồ dùng học tập và sách vở ổn định . -Nhiều em chăm học .Một số em còn đi học muộn giờ truy bài . -Trực nhật vệ sinh ,thể dục giữa giờ ổn định . Tuyên dương :+Đạo đức : +Học tập : +Lao động : 3.Công tác mới . -Thực hiện tốt chủ đề dạo đức :Học sinh tốt . - Đi học đúng giờ ,có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập . - Duy trì tốt tiết truy bài và các nề nếp đội khác như trực nhật vệ sinh. 4.Sinh hoạt văn nghệ . ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Chính tả (Nghe viết ) Gọi bạn I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được bài tập 2; bài tập 3 a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng viết nội dung bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học 1-. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi. - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con 2-. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: -HS nghe ,nhắc lại tên bài . 2.2. Hớng dẫn nghe – viết. - GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nh thế nào ? - Trời hạn hán, suối cạn khô hết nớc, cỏ cây khô héo. - Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. - Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ? - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng.. - Viết từ khó - Chữ đầu mỗi dòng cách lề 3 ô li và viết hoa.Tiếng gọi của Dê Trắng đợc ghi sau dấu hai chấm ,đặt trong dấu ngoặc kép.sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than. - GV đọc - Cả lớp viết bảng con - HS đọc lại từ khó.. Suối cạn, lang thang ,một năm, lấy gì, -Viết bài . - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Khắp nẻo.. *Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: -Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. -HS khá nhắc lại quy tắc ng/ngh đã học. -HS đọc lại bài làm . - 1 em đọc yêu – 2 em lên bảng. - HS làm bài vào bảng con. -nghiêng ngả ,nghi ngờ ,nghe ngóng,ngon ngọt . *Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở bài tập -Chữa bài , nhận xét. -Điền tr/ch - Trò chuyện, che chở. - Trắng tinh, chăm chỉ. -HS đọc lại bài. 3-. Củng cố dặn dò. ________________________ Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài-lập danh sách học sinh I. Mục tiêu - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn ( BT 1 ). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy( BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu ( BT 3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, SGK -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học 1-. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài viết tiết trớc. 2-. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nhắc lại tên bài . 2.2. Hớng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu - Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - HS quan sát tranh rồi tự sắp xếp theo cặp đôi. -Cho HS nhớ lại nội dung bài Gọi bạn sau đó xếp lại cho đúng . -Nhận xét . - HS chữa bài: Xếp tranh theo thứ tự 1-4-3-2 -Nêu tiếp yêu cầu 2? - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện -Gọi Hs giỏi kể mẫu. - Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Thi kể trớc lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - GV khen HS kể tốt *Bài 2: Miệng -Gọi HS đọc yêu cầu. -Sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c -Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp. *Bài 3: -1 em đọc yêu cầu của bài. -. -Lập danh sách từ 3 đén 5 HS trong nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm. - Mỗi nhóm 5 em. - GV phát bảng phụ.. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trước bảng lớp. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học, về làm lại bài 3 vào vở bài tập. ____________________________ Toán 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục tiêu. - Biết cách thực hịên phép cộng 9 + 5; lập được bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng . II. Đồ dùng dạy học: -Que tính ,bảng cài III-Các. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu phép cộng 9+5: - GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. ,có tất cả bao nhiêu que tính bao nhiêu que tính , ta làm thế nào / -Lệnh cho HS lấy 9 que tính, lấy tiếp 5 que tính nữa. -cả 2 lần lấy được bao nhiêu que tính ? -Ta làm tính cộng 9 cộng 5 - HS thao tác trên que tính tại chỗ. - Có 14 QT (9 + 5 = 14) - Em đếm được 14 que tính - Em làm thế nào để tính được số que tính ? - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. - Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dới đợc 10QT – bó lại 1 chục. -1 chục QT gộp với 4 QT - đợc 14 QT (10 + 4 là 14). -Hướng dẫn đặt tính và tính. - Gọi nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 9 + 5 14 - Vậy 9 + 5 = 14 2. Hướng dẫn học sinh bảng cộng dạng 9 cộng với một số và học thuộc lòng. 9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 HS khá nhận xét bảng cộng 9 + 3 = 12 9 + 9 = 18 3. Thực hành. *Bài 1: Tính nhẩm.(HS yếu ) - HS làm miệng Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 *Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Củng cố cách đặt tính rồi tính. 9 9 9 9 + + + + 2 8 9 7 ____ ____ ______ ____ 11 17 18 16 -Cho HS làm bảng con rồi chữa. *Bài 3. -Nêu yêu cầu của bài Tính: -HS làm nháp , HS khá nêu cách làm. 9 + 6 + 3 = 18 9 + 9 + 1 =19 *Bài 4. + Bài tập cho biết gì ? + Có 9 cây táo ,thêm 6 cây táo + Bài tập hỏi gì ? + Ta làm thế nào ? + Có tất cả bao nhiêu cây táo? + Lấy 9 cộng 6 bằng 15 cây táo. - Cho HS làm vở rồi chữa ,nêu cách làm khác. * Củng cố cách giải toán có lời văn. 3. Củng cố , dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng cộng 9 cộng với 1 số. _______________________________________
Tài liệu đính kèm: