Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29

TẬP ĐỌC Tiết 85

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I / Mục đích yêu cầu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )

- GDHS yêu quý bạn bè, người thân

- GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức-Xác định giá trị bản thân(bằng các hoạt động Trình bày ý kiến cá nhân:Trình bày 1 phút-Thảo luận cặp đôi- chia sẻ)

II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa sgk

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC Tiết 85
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I / Mục đích yêu cầu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
- GDHS yêu quý bạn bè, người thân
GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức-Xác định giá trị bản thân(bằng các hoạt động Trình bày ý kiến cá nhân:Trình bày 1 phút-Thảo luận cặp đôi- chia sẻ)
II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa sgk
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5’)3 HS Đọc tl bài thơ Cây dừa + TLCH
B. Bài mới :(30’)
1, Luyện đọc:
- - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hd hs luyện đọc giải nghiõa từ
a, Đọc từng câu:
- Chú ý các TN
b,Đọc đoạn trước lớp
- Đọc những từ chú giải ở sgk
- Gv giải nghĩa thêm: Nhân hậu : Thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
c, Đọc đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
e, Đọc đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiết rẻ, thốt lên,
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ cài vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
-Từng đoạn - cả bài.
-Thi đọc giữa các nhóm
-ĐT
Tiết 86
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hd tìm hiều bài :20’
- Người ông dành những quả đào cho ai ?
- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+ Cậu bé Xuân làm gì với quả đào ?
+ Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
+ Việt đã làm gì với quả đào ?
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Em thích nhân vật nào ? Vì sao? 
2, Luyện đọc lại :15’
- Mỗi nhóm tự phân vai, thi đọc truyện theo vai.
3, Củng cố – dặn dò : (5’)-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị : Cây đa quê hương.
-2 hs đọc bài Những quả đào
- Oâng dành quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Đọc thầm cả bài.
+ Xuân đem hạt trong một cái vò.
+ Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Quả ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
+ Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.
- Oâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
+ Vân còn thơ dại quá, ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn còn thèm.
+ Oâng khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
- Hs tùy chon nhân vật mình yêu thích.
-HS phân vai đọc lại
 TOÁN TIẾT 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- GDHS tính toán chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục , đơn vị, viết số , đọc số như phần bài học của SGK.
 HS: Vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV kiểm tra về đọc số , viết số so sánh các số tròn chục từ 101 đến 110.- Nhận xét và cho điểm HS.
B, Bài mới: 25’
a) Giới thiệu bài: 3’
b) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200. 10’
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và 1 vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục và 1 đơn vị , trong toán học người ta dùng số một trăm mười một, viết là 111.
- Yêu cầu HS TL để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
c) Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành: 12’
Bài 1: Viết theo mẫu
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2a: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Vẽ lên bảng tia số như SGK , sau đó gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2b,c: (HS khá giỏi làm vào vở)
b) 151.153..155.157 158..160
 161164..167169 170
c) 191.193 ..196.198..200
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng 123 124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và 124.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và 124.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 123 123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
C. Củng cố- Dặn dò: 5’- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị.
- TL để viết số còn thiếu trong bảng , sau đó 3 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
HS làm bài vào nháp.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cùng là 1.
- Cùng là 2.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
- Làm bài.
ĐẠO ĐỨC Tiết 29
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng
GDHS nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
GDKNS:Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
LTTGĐĐHCM(liên hệ) GDHS lòng nhân ái, vị tha
II. Chuẩn bịGV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.HS: SGK.
III. Các hoạt động(Đc:Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
A. Bài cũ (5’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
 GV nhận xét.
B. Bài mới (25’) Giới thiệu Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
GDKNS:Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
LTTGĐĐHCM:Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: Giúp HS biết chon lựa cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
GDKNS:Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người bị khuyết tật.
GDKNS:Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
Yêu cầu HS kể ... lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là 1 đơn vị đo độ dài .
- Mét viết tắt là “m”.
- Viết m lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại dm để đo độ dài đường thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu 1 mét bằng 10 dm và viết lên bảng 1m=10 dm.
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu xăng -ti-mét?
- Nêu một mét bằng 100 xăng -ti-mét và viết lên bảng 1m= 100 xăng -ti-mét và viết bảng 1m=100 cm.
- Yêu cầu HS đọc và nêu lại phần bài học.
c) Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành: 14’
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Viết lên bảng 1m= cm và hỏi: “ Điền số nào vào chỗ trống” ? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: Tính 
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
-Khi thực hiện phép tính với đơn vị đo độ dài chúng ta thực hiện như thế nào?
- GV ghi lần lượt mỗi lần 2 bài lên bảng.
Bài 3:- Cây dừa cao mấy mét?
- Cây thông cao như thế nào so với cây dừa?
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
- Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ dài dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố- Dặn dò: 5’
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa sổ lớp học.
- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa m với dm.
- HS kể dm, cm.
- Một số HS lên bảng thực hiện đo độ dài .
-Dài 10 dm.
- HS đọc 1m= 10 dm.
- 1 m dài bằng 100 xăng -ti-mét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Điền số 100 vì 1m = 100 cm.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Ta thực hiện như với số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- Lần lượt 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS khá giỏi làm miệng
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài sau đó HS đọc yêu cầu của mình.
- HS nêu.
KỂ CHUYỆNTiết 29
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I / Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) 
- GDHS quí trọng tình bạn
GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức-Xác định giá trị bản thân(bằng các hoạt động Trình bày ý kiến cá nhân:Trình bày 1 phút-Thảo luận cặp đôi- chia sẻ)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5’)3hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho Báu + TLCH về nội dung câu chuyện.
B. Bài mới : (25’) Giới thiệu bài: 
Hd kể chuyện :
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của chuyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu:
- Dựa theo gợi ý tóm tắt của sgk. Các em hãy tóm tắt nội dung câu chuyện từng đoạn bằng lời của mình.
+ Đoạn 1: chia đều / quà của ông.
+ Đoạn 2: chuyện của Xuân/Xuân làm gì với quả đào.
+ Đoạn 3: Vân ăn đào như thế nào ?
+ Đoạn 4: Việt đã làm gì với quả đào ? / Tấm lòng nhân hậu 
b, Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt:
c, Phân vai dựng lại câu chuyện.
 Giáo viên tổ chức cho HSKG hình thành tốp 5 em đại diện 5 nhóm xung phong phân vai, dựng lại câu chuyện.- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố – dặn dò : (5’)
- Oâng có hài lòng về các cháu của mình không ?
-CB:Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Hs làm rồi tiêp nối nhau phát biểu.
 Cho học sinh kể theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh nhận xét 
- Các nhóm nối tiếp nhau dựng lại câu chuyện.
HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 29
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
 Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- GDHS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
- GDKNS:Kĩ năng quan sát, tìm kiếm -Kĩ năng ra quyết định-Phát triển kĩ năng hợp tác-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước-HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ :(5’) Một số loài vật sống trên cạn
Kể tên một số con vật sống trên cạn? GV nhận xét, cho điểm
Bài mới : (25’) Giới thiệu bài – Ghi tựa
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước
- Mục tiêu: -HS biết nói tên một số loài vật sống dưới nước
- GDKNS:Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước.
Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau.
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày.
Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
- Mục tiêu: HS biết nói tên một số con vật sống dưới nước. Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
GDKNS:-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
Vòng 1: Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2: GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét , mô tả.
GDKNS:-Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.
Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
Mục tiêu : HS biết được lợi ích một số loài vật sống dưới nước
GDKNS:Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.+ Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
C. Củng cố – Dặn dò (5’)Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
HS về nhóm.
Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
1 nhóm trình bày 
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
HSKG- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu )
Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
SINH HOẠT TẬP THỂ 
Tiết 29 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 29
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu ưu, khuyết điểm của HS để có hướng khắc phục.
	- Rèn HS tính tự quản. Biết bảo vệ của công.
	- Giáo dục học sinh tính tự giác, tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ bạn.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Kiểm điểm công tác tuần qua: Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.GV nhận xét: 
- Thực hiện tốt các nề nếp
- Không có HS tham gia những trò chơi nguy hiểm
- Các em có ý thức học tập tốt
- Chuẩn bị bài và làm bài trước khi lên lớp
- Làm tốt vệ sinh trường lớp
Tuyên dương : Giang, Hạnh, Hào, Khang, Quyên A, Thọ, Thuận, Mai, Thúy, Thanh Thư đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện
Khuyến khích : Sơn, Thanh Thúy có cố gắng trong học tập
Nhắc nhở : Quyên B, Diễm Sương, Bích Thảo, Vinh, Yên cần phấn đấu nhiều hơn
2. Nội dung sinh hoạt Sao: Hát : Bà Còng đi chợ
3.. Phương hướng tuần tới : 
 -Thực hiện tốt nội quy trường lớp, đi học chuyên cần.
 -Thực hiện tốt ATGT,ATTP, 5điều Bác Hồ dạy. 
 -Đi học đúng giờ ,học và làm bài đầy đủ. 
 -Đảm bảo thời gian học ở nhà.
 -Thi đua đạt nhiều điểm tốt chào mừng ngày 26/3

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc