Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 26

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 26

TẬP ĐỌC Tiết 76 + 77

TÔM CÀNG và CÁ CON( Tiết 1 )

I / Mục tiêu :

 - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )

- GDHS trân trọng, yêu quí tình bạn

 GDKNS: Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân-Ra quyết định- Thể hiện sự tự tin

II./ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa sgk.- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC Tiết 76 + 77 
TÔM CÀNG và CÁ CON( Tiết 1 )
I / Mục tiêu : 
 - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) 
- GDHS trân trọng, yêu quí tình bạn
 GDKNS: Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân-Ra quyết định- Thể hiện sự tự tin
II./ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa sgk.- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền. 
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) “Bé nhìn biển”
Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con” GTB: Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài và GV lưu ý giọng đọc
Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a)HS đọc nối tiếp nhau từng câu 
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá  
b)Đọc từng đoạn trước lớp và k/hợp giải nghĩa từ.
Bài gồm mấy đoạn
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Hướng dẫn đọc 
“Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. // cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. //
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp .
c)Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
 d)Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
 GVâ nhận xét, tuyên dương
Hát
HS đọc thuộc + TLCH
HS nhắc lại
 - HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại
HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn 
 - 4 đoạn
HS đọc
HS luyện đọc Câu dài
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
TÔM CÀNG và CÁ CON ( Tiết 2 )
 1, Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : 
 Câu 1 :Khi đang tập dưới đáy sông,Tôm Càng gặp điều gì ?
Câu 2 :Cá con làm quen với Tôm Càng ntn ?
Câu 3 : a) Đuôi Cá con có ích lợi gì ?
 b) Vẩy cá con có ích lợi gì ?
 Câu 4 : Kể lại việc Tôm càng cứu cá con ?
 Câu 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
 Gv tổ chức 2,3 nhóm hs tự phân vai đọc
.C.Củng cố – dặn dò : (5’)Em học được ở nhân vật Tôm Càng về điều gì ? ( Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.- Chuẩn bị : Sông Hương.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ,thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc
- Cá con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên và nơi ở ..
-Đuôi Cá Con vừa là máy chèo vừa là bánh lái
-Vẩy của cá con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên bị va vào đá cũng không biết đau .
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể lại hành động Tôm Càng cứu bạn
-HS thảo luận tìm câu trả lời 
- HS tự phân vai thi đọc 
-HS phát biểu 
TOÁN TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- GDHS tính toán chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được. - HS: Sách toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS
B. Bài mới: (25’) Giới thiệu bài: 
Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: 
a) Bài 1: Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra của một số hành động. Để làm đúng bài tập này , trước hết các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh hoạ sau đó xem kĩ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
 - Yêu cầu HS kể liền mạch các hành động của Nam và các bạn dựa vào các tình huống trong bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
b) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài phần a:
- Hỏi: Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng.
- Toàn đến trường lúc mấy giờ? 
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút.
 - Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và TLCH: Bạn nào đến sớm hơn? Sớm hơn bao nhiêu phút.
 - Tiến hành tương tự với phần b.
C Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Nhận xét giờ học.- Dặn HS tập xem giờ cho thành thạo, ôn lại bảng nhân chia đã học.
Quay kim đồng hồ để chỉ : 3 giờ, 2 giờ rưỡi, 4 giờ 15 phút.
- HS tự làm bài, một HS đọc câu hoiû, một HS đọc giờ ghi trên mặt đồng hồ. Một số cặp HS lên bảng trình bày trước lớp.
-Một số HS trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc đề phần a.
- Lúc 7 giờ .
- HS thực hiện theo yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 7 giờ 15 phút.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
- Bạn Hà đến sớm hơn, sớm hơn 15 phút.
ĐẠO ĐỨC Tiết 26
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
- GDHS giao tiếp lịch sự, cư xử phù hợp
GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi dến nhà người khác.Kỹ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ HS : Vở BT ĐĐ
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (5’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
GV nhận xét 
2. Bài mới (25’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- Mục tiêu: HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. 
- GV kể chuyện.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Mục tiêu: HS biết được một số cách ứng xử khi đến nhà người khác chơi.
GDKNS:Kỹ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
Tổ chức đàm thoại
Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
Lúc đó An đã làm gì?
An dặn Tuấn điều gì?
Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
GV tổng kết hoạt động 
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
GDKNS:Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi dến nhà người khác
Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
3. Củng cố – Dặn dò (25’)
Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
Chuẩn bị: Tiết 2
HS trả lời, bạn nhận xét 
HS lắng nghe.
Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không?
An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm.
An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
Một số HS kể trước lớp.
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
HS trả lời.
HS khá giỏi:- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC Tiết 78
 SÔNG HƯƠNG
I / Mục tiêu : 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương 
- GDHS cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (5’): - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
Nhận xét-ghi điểm
B, Bài mới :(25’) Sông Hương
2 hs nối tiếp nhau đọc bài Tôm Càng và cá con + TLCH
Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc
GV đọc mẫu chú ý giọng đọc
Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ
+a) Đọc từng câu .
 Chú ý các từ: bức tranh phong cảnh, hoa phượng vĩ, bãi ngô, Hương Giang, dãi lụa đào, ửng hồng, phố phường, lung linh, dát vàng, thiên nhiên, tan biến
+b) Đọc từng đoạn, GV chú ý hướng dẫn HS đọc rõ ràng, mạch lạc, nghỉ hơi đúng
Đoạn 1: Từ đầu  mặt nước
Đoạn 2: Mỗi mùa hè  dát vàng
Đoạn 3: Còn lại
Đọc chú giải SGK, GV nói thêm:
Lung linh dát vàng: ánh trăng vàng chiếu xuống sông Hương làm cho sông ánh lên toàn màu vàng như được dát 1 lớp vàng lóng lánh.
+c) Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu bài 
Đoạn 1:
Tìm các từ chỉ màu sắc khác nhau của sông Hương?
Những màu sắc ấy do cái gì ta ... ùng vai.
+ 1 em nói nội dung lời đáp.
+ 1 em nói lời đáp.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch.
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
à Nhận xét, bình chọn những người viết hay.
à Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố, dặn dò (5’)Thực hành theo bài học.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II.
Nhận xét tiết học.
Hát
4 HS nói.
HS đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống.
Nhận xét.
Cháu cảm ơn bác.
Cháu cảm ơn cô ạ!
Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé!
HS làm bài vào vở.
	Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
 TOÁN TIẾT 130: 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tình chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - GDHS tính toán chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Cách vẽ tam giác, tứ giác như trong SGK. HS: Vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
 Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
a) 3cm, 4 cm, 5 cm b) 5cm, 12cm, 9cm.
c) 8cm, 6cm, 13cm. d) 7cm, 5cm, 9cm.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 25’Giới thiệu bài: 3’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập: 22’ 
Bài 1: Nối các điểm để được: 
Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng
Một hình tam giác
 Một hình tứ giác
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác.
Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm làm.- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD. Vì sao?
- Mỗi hình tam giác,hình tứ giác được tạo bởi 1 đường gấp khúc ở điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Chu vi của một hình cũng là độ dài đường gấp khúc tạo thành.
Hoạt động 2: - Trò chơi: Thi tính chu vi.
- GV chuẩn bị một số hình vẽ tam giác, tứ giác có ghi số đo các cạnh. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm trả lời để chọn hình theo nguyên tắc chọn hình có chu vi lớn nhất.
C. Củng cố- Dặn dò: 5’- Dặn HS về nhà ôn lại và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề bài. ( HS khá giỏi )
-1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp .
- Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD. HS nêu lí do.
- Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV.
KỂ CHUYỆN Tiết 26 
TÔM CÀNG và CÁ CON
I / Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- GDHS trân trọng, yêu quí tình bạn
 GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân-Ra quyết định- Thể hiện sự tự tin(bằng hoạt độngTrình bày ý kiến cá nhân )
II/ Đồ dùng dạy học:- 4 tranh minh họa trong sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy học :
 A. Bài cũ :(5’) 3 Hs kể 3 đoạn câu chuyện : Sơn Tinh Thủy Tinh. TLCH : Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
 B. Bài mới : (25’) Giới thiệu bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
GV yêu cầu HS kể trong nhóm 
GV có thể đưa câu hỏi gợi ý
 + Tranh 1: 
-Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau trong trường hợp nào?
-Hai bạn đã nói gì nhau?
Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào?
+ Tranh 2:
Cá Con khoe gì với bạn?
Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào?
+ Tranh 3:
Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con cá đó định làm gì?
Tôm Càng đã làm gì khi đó?
+ Tranh 4:
Tôm Càng quan tâm đến cá con ra sao?
Cá con nói gì với tôm càng?
Vì sao cả hai lại kết thân nhau?
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
Cho HS phân vai kể lại câu chuyện 
Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp
Tuyên dương nhóm kể hay 
4.Củng co,ádặn dò:(5’)
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II. Nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu
HS quan sát tranh
HS kể từng bức tranh trong nhóm
Đại diện nhóm kể
- Chúng làm quen nhau khi Tôm Càng tập búng càng 
Họ tự giới thiệu
Thân dẹp, trên đầu có hai mắt 
-Đuôi tôi vừa là mái chèo vừa là bánh lái
Nó bơi nhẹ nhàng
-Một con cá to đỏ ngầu
Ăn thịt cá con
Nó búng càng đẩy cá con vào ngách đá nhỏ
HS nêu 
3 HS xung phong kể trước lớp
Đại diện nhóm kể 
Lớp bình chọn nhóm kể hay.
HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI TIẾT 26 
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
. GDHS ham thích sưu tầm bảo vệ các loài cây.
GDKNS :Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Hình vẽ trong SGK /54,55.
- Sưu tầm tranh ảnh một số cây sống dưới nước. HS : Sưu tầm vật thật: Cây sen, súng, rong, bèo, lục bình và một số cây khác.- Giấy khổ to, hồ dán.- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5’) Một số loài cây sống trên cạn
 HS 1: Các loại cây sông trên cạn có ích lợi gì? 
 HS 2: Kể tên các loài cây gia vị mà em biết? - GV nhận xét cho điểm.
2 HS
B. Dạy bài mới:(25’) Giới thiệu bài:
Các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống nước . Nhận biết được nhóm cây sông trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào đáy nước.
GDKNS:Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước
- Cách tiến hành:
* Bước 1: - GV đi đến các nhóm giúp đỡ nếu HS không nhận ra.
 - GV có thể chỉ dẫn: H1: Cây lục bình.
 H2: Các loại rong.
 H3: Cây sen.
 - Trong quá trình HS làm việc trong nhóm. GV hướng dẫn các em tự đặt thêm các câu hỏi cho mỗi hình?
* Bước 2: 
 - GV gọi một số HS lần lượt chỉ và nói tên những cây sống dưới nước được giới thiệu trong sách.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp cùng suy nghĩ: Đố các em trong số các cây được giới thiệu trong SGK cây nào sống trôi nổi trên mặt nước. Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao hồ?
Làm việc theo cặp.
HS khá giỏikể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn
Làm việc cả lớp.
- Kết luận: Trong số những cây được giới thiệu trong SGK thì các cây : Lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước, cây sen, cây súng có thân, rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được.
- Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
GDKNS:-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Cách tiến hành:
* Bước 1: GV yêu cầu các nhóm đem những cây thật và các bức tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại dựa vào phiếu hướng dẫn quan sát.
- Phiếu hướng dẫn quan sát ( Xem SGV).
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét xem từng nhóm đã phân loại đúng chưa và trình bày đẹp không.
C. Củng cố- Dặn dò:(5’)- Cho HS làm bài tập 1,2 VBT/ 24
- Nhận xét chung tiết học.
Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS trình bày sản phẩm của nhóm mình lên giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước đã sưu tầm và phân loại theo 2 nhóm như hướng dẫn ở trên.
- Các nhóm tự đánh giá kết quả làm việc của nhóm mình và nói xem mình đã học tập được từ nhóm bạn những gì?
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 26
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 26
I. . MỤC TIÊU :
	- Nhận xét một số hoạt động trong tuần về : Học tập, nề nếp, lao động. 
	- Nêu ưu, khuyết điểm của HS để có hướng khắc phục.
	- Rèn HS tính tự quản. Biết bảo vệ của công.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP*
1/ Đánh giá các mặt hoạt động tuần qua:
* Nề nếp : 
 - Truy bài : Thực hiện nghiêm túc
 - Vệ sinh : Trong và ngoài lớp sạch
 - TD giữa giờ : Tập nghiêm túc, tập đều
 - Xếp hàng : Trật tự, ra vào lớp nhanh nhẹn.
* Học tập : 
 - Một số hs vẫn chưa thuộc bảng nhân. Đọc chưa trôi chảy , hay nói chuyện trong lớp
Tuyên dương : Bảo, Phương, Quân, Quyên A, Thọ, Thuận, Thanh Thư, Tú Thư, Trung, Trâm đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện
Khuyến khích : Thanh Kiệt, có cố gắng trong học tập
Nhắc nhở :Cường, Ngọc Hân, Quyên B, Yên cần phấn đấu nhiều hơn
II .Sinh hoạt Sao Trò chơi tung vòng vào đích
III/ Phương hướng tuần tới : 
 - Tích cực ôn thi giữa HKII
 - Tiếp tục phụ đạo Hs yếu 2 tiết / tuần
 - Nhắc nhở , kiểm tra các em học thuộc bảng nhân, chia.
«««««

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.2.doc