Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 23

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 23

TẬP ĐỌC

 TIẾT 67+68: BÁC SĨ SÓI.

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát cả bài, đóc đúng giọng của từng nhân vật

 - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )

- GDHS tính chn thật

GDKNS: Hình thnh cho HS cc kỹ năng :Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng bằng cc hoạt động : Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sách Tiếng Việt

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC
 TIẾT 67+68: BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát cả bài, đóc đúng giọng của từng nhân vật
 - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
- GDHS tính chân thật
GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng :Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng bằng các hoạt động : Trình bày ý kiến cá nhân - Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi- chia sẻ.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sách Tiếng Việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Cò và Cuốc và TLCH: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 5’
 - Tiếp tục chủ điểm chim chóc, các em sẽ được học bài muông thú. Mở đầu là truyện :” Bác sĩ Sói”.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc: 20’
 - GV đọc mẫu cả bài ( theo hướng dẫn SGK).
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu :
 -GV hướng dẫn đọc đúng các từ: Khoan thai, phát hiện, giỏ trò, giả giọng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV HS đọc các câu như hướng dẫn SGV.
 - GV giải nghĩa: thèm nhỏ dãi, nhón nhón chân.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS đọc đúng.
 d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc bài và TLCH.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm: Muông thú.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong truyện.
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lần lượt đọc từng đoạn.
- HS đọc từ ngữ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 TIẾT 68: BÁC SĨ SÓI. TIẾT 2-
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20’
 - GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ.
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi. Cả lớp góp ý bổ sung.
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa.
-G/V chỉ định 1,2 H/s nói nghĩa cuả từ “ Thèm sơ dãi”
+ Sói làm gì để lừa ngựa?
Giảng “Khoan thai” SGK.
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
“Bình tĩnh, phát thiện “SGK.
“Làm phúc” SGK
+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
+ Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý(sgk)
- G/V treo bảng phụ. 
 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’
 - GV hướng dẫn nhắc các em đọc thể hiện rõ từng lời nhân vật.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi các nhóm làm việc tốt.
 -Yêu cầu HS về nhà xem trước nhiệm vụ bài kể chuyện “ Bác sĩ Sói”
- Các nhóm đọc thầm truyện, trao đổi, thảo luận trả lời 5 câu hỏi . Cả lớp góp ý bổ sung.
-Thèm rõ dãi.
- Nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nổi nước bọt trong miệng ứa ra.
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn giúp.
HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá 
- Sói mơn trớn mũ văng ra.
- H/s thảo luận để chọn.
-3 nhóm HS tự phân các vai ( người kể chuyện, Sói, Ngựa) thi đọc truyện .
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn giúp.
TOÁN Tiết 111 
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – SỐ THƯƠNG
I / Mục tiêu : 
 - Nhận biết được số bị chia-số chia, thương- Biết cách tìm kết quả phép chia
 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ – Bộ ĐD dạy Toán 2
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy – giáo viên
Hoạt động học – Học sinh
1)Bài cũ(5’)
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 
 2 x 3  2 x 5
10 : 2  2 x 4
12  20 :2
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2)Bài mới ( 25’)
2.1)Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần & kết quả của phép tính chia.
2.2)Giới thiệu “ Số bị chia – Số chia – Thương”
-Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.
-Giới thiệu: Trong phép chia 6 :2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. (Vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng như phần bài học SGK. )
-6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
-Số bị chia là một trong hai thành phần của phép chia
-Số chia là thành phần thứ hai trong phép chia(hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia).
-Thương là gì? Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của 1 phần.
-6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3.
-Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
2.3)Luyện tập – thực hành.
Bài 1/112-
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS đọc kỹ bài trong SGK.
-Viết lên bảng 8 : 2 và hỏi: 8 chia 2 được mấy?
-Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/112 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3)Củng cố, dặn dò(5’)
-Yêu cầu HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phầøn và kết quả của từng phép tính.
-Nhận xét giờ học và dặn dò HS về nhà ôn lại bài.
-Chuẩn bị:Bảng chia 3.
-2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 
2 x 3 < 2 x 5
10 : 2 < 2 x 4
12 > 20 :2
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi bài giảng của GV.
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-
-Thương là 3 ; Thương là 6 : 3
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
-Tự tìm hiểu đề bài.
-8 chia 2 được 4.
-Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương. 
-Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia và 4 vào cột thương.
-2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 x 3= ; 2 x 4 = ; 2 x 5 =; 2 x 6 =; 6 : 2 = 
ĐẠO ĐỨC Tiết 23
LỊCH SỰ KHI NHẬN và GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)
I/ Mục tiêu : - Giúp học sinh 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại ( biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng lễ phép, rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng)
- Học sinh có kỹ năng : Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. 
-GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
II/ Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ HS : Vở bài tập ĐĐ
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Em muốn nhờ bạn nhặt hộ quyển vở. Em sẽ nói lời đề nghị ntn ?
B. Bài mới :(25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
a GV kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
* Hoạt động 2 : Xếp câu thành đoạn hội thoại.
- Gv viết các câu hội thoại vào 4 tấm bìa lớn.
- Gv kết luận cách sắp xếp đúng nhất.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
-GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Hãy nêu các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
+ Lịch sự điện thoại khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
a Gv kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Hs nghe đoạn băng hội thoại
- Hs đàm thoại .
- 4 hs cầm 4 tấm bìa . Một số em lên sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lý.
-HS thảo luận nhóm
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
- Đại diện nhóm trình bày.
C Củng cố dặn dò : (5’)- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Chuẩn bị : Tiết 2 
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC
 TIẾT 71: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ ràng rành mạch được từng điều trong bản nội quy .
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
- GDBVMT : GDHS yêu quý loài vật
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội quy để hướng dẫn HS luyện đọc. 1 bản nội quy của nhà trường.HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
 -Gọi 3 HS phân vai đọc truyện : “ Bác sĩ Sói” và TLCH.
 - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
Hoạt động 1:Luyện đọc: 6’
 - GV đọc mẫu toàn bài. - Giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục.
 - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu :
 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ: khành khạch, khoái chí, trêu chọc, bảo tồn.
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV chia đoạn như SGV.
 - GV mở bảng phụ đã viết các điều mục trong bảng nội quy h ...  3 : Đường chưa an toàn (đường hẹp, vỉa hè bị lấn chiếm )
T4 : Đường không an toàn ( ngõ hẹp, không có vỉa hè, người đi bộ xe máy chen nhau )
* Kết luận: Có đường phố an toàn và chưa an toàn .Vì vậy khi đi học hoặc đi chơi các emcần đi với người và nên đi trên đường an toàn . Nếu đi bộ phải đi trên vĩa hè.
* Hoạt động 3 : Trò chơi : Nhớ tên phố.
- Chia 2 đội : đội nào ghi nhiều tên đường phố đúng sẽ thắng cuộc.
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận, trình bày
- Quan sát thảo luậnđể nhận biết đường phố AT và chưa AT.
-Ghi tên những đường phố em biết.
3, Củng cố : (3’)Kể tên đường phố mà em biết.- Trường em ở cạnh đường nào 
4, Dặn dò : (2’)CB : Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 3năm 2013
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH, VIẾT NỘI QUY.
I/ MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của nhà trường.’
- GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :Giao tiếp: ứng xử văn hoá-Lắng nghe tích cực bằng hoạt động thực hành đáp lời khẳng định theo tình huống
- ĐC : Không làm BT 1-2
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tờ giấy in nội quy của nhà trường. Tranh ảnh hươu sao, con báo. HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS đáp lại. - GV gợi ý tình huống.
C. Dạy bài mới: 25’. Giới thiệu bài: 5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 20’
 -Bài tập 3/49: Đọc chép lại từ 2,3 điều trong nội quy
 - GV giúp HS năm được yêu cầu bài tập và treo bảng nội quy của nhà trường lên bảng, GV hướng dẫn HS trình bày dúng quy định.
 - GV kiểm tra chấm một số bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS thực hành những điều đã học. Đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép ghi nhớ và tuân theo nội quy của trường.
- 2 HS đáp lời xin lỗi.
- 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời.
* Đọc chép 2,3 điều nội quy trường em
- 2 HS đọc bảng nội quy.
- HS chọn và tự chép vào vở 2,3 điều trong bảng nội quy.
- 5,6 HS đọc bài làm, giải thích lí lí do chọn chép 2,3 điều này.
TOÁN Tiết 115
	 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN.
I / Mục tiêu : - Giúp học sinh 
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy số tích chia cho thừa số kia
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
 - Rèn kỷ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III/ Họat động dạy học :
A. Bài cũ (5’) 3 HS đọc bảng chia 3
B. Bài mới (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Giới thiệu phép tính :
- Giáo viên viết bảng.
 2 x 3 = 6
 thừa số thừa số tích số
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được phép chia tương ứng:
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích số chia cho thừa số kia.
2, Giới thiệu cách tìm TS x chưa biết :
a, Giới thiệu : X x 2 = 8
- X là gì ?
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2:
- Giáo viên hướng dẫn cách trình bày:
X x 2
= 8
X
= 8 : 2
X
= 4
b, Gv nêu : Có phép nhân 3 x X = 15
 3 x X
= 15
X
= 15 : 3
X
= 5
c, Kết luận : Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
3, Thực hành :
* Bài 1 : 
 X x 2 = 10
	X = 10 : 2
	X = 5
* Bài 2 : 
 Tìm x ( Theo mẫu ) 
 b, X x 3 = 12	c, 3 x X = 21
 X = 12 : 3	 X = 21 : 3
 	 X = 4	X = 7
HS theo dõi
HS nhắc lại
HS theo dõi
HS nhắc lại
Hs tính nhẩm 
2 x 4 	3 x 4	3 x 1
8 : 2 	12 : 3	3 : 3
8 : 4 	12 : 4	3 : 1
- Hs nêu lại KL:
4, Củng cố – dặn dò: (5’) - Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ? - Chuẩn bị :Luyện tập 
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 23: BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết dựa theo tranh kể lại câu chuyện
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- GDHS tính chân thật
GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng :Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng bằng các hoạt động : Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận cặp đôi
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: 4 tranh minh hoạ trong SGK.HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV treo tranh phóng to trên bảng lớp. Hướng dẫn HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV chia nhóm để HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV lập 1 tổ trọng tài.
- GV công bố điểm của BGK và điểm của mình. Kết luận cá nhân va ønhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS 1: Kể đoạn 1,2.
- HS 2: Kể đoạn 3,4.
Sau đó nói lời khuyên của câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ - HS nhìn tranh, tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
 - Thi kể giữa các nhóm, 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.- Nhóm nhận xét, góp ý.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp : 3 HS địa diện cho 3 nhóm cùng dựng lại chuyện.
- Các trọng tài cho điểm vào bảng con.
HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 23
ÔN TẬP XÃ HỘI
I/ Mục tiêu : 
 - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống 
- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sông xung quanh tốt đẹp hơn.
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ở sgk
III/ Hoạt động dạy học : 
 A. Bài cũ (5’) Hãy kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
 B. Bài mới (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Khởi động : Kể tên nhanh các bài đã học.
1, Về chủ điểm xã hội :Chúng ta học mấy bài ? Đó là những bài nào ?
2, Hoạt động 1 :Thi hùng biện về gia đình, nhà trừơng và cuộc sống xung quanh.
Mục tiêu : Ôn lại một số chủ đề đã học
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
+ Nhóm 2: Nói về trường học.
+ Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.
- Gv + hs nhận xét
3, Hoạt động 2 : Làm phiếu bài tập.
Mục tiêu : HS hệ thống hóa được kiến thức đã học
( 1 ) Gv phát phiếu cho hs làm -> nộp phiếu
 Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:
_ a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
_ b. Thầy Hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
_ c. Không nên chạy nhảy ở trường để giữ an toàn cho mình và cho bạn.
_ d. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
_ e. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
_ g. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
( 2 ) Nối các câu ở cột A tương ứng ở cột B
	A	B
	- Đường bộ	- Bền đẹp
	- Cần phải giữ gìn ĐDGĐ	- Khi ở trừơng
	- Phòng tránh té ngã	
	- Dành cho phương tiện giao thông: ô tô, xe máy.
- Học sinh trả lời cá nhân
Hoạt động nhóm
-Thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét
Học sinh làm phiếu bài tập
C, Củng cố dăïn dò : (5’)So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng NT hay thành thị
 - Chuẩn bị : cây sống ở đâu.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 23 
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 23 
I. MỤC TIÊU :
	- Nhận xét một số hoạt động trong tuần về : Học tập, nề nếp, lao động. 
	- Nêu ưu, khuyết điểm của HS để có hướng khắc phục.
	- Rèn HS tính tự quản. Biết bảo vệ của công.
	- Giáo dục học sinh tính tự giác, tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ bạn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Nhận xét trong tuần 
* . Học tập :
Tuyên dương : Bảo, Giang, Hạnh, Hào, Thọ, Thuận, Mai, Thúy, Thanh Thư, Trung, Trâm đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện
Khuyến khích : Thanh Thúy, Thanh Kiệt, Sơn, có cố gắng trong học tập
Nhắc nhở : Quyên B, Vinh, Yên, Diễm Sương, Bích Thảo, cần phấn đấu nhiều hơn
 - Về nhà các em có học bài và làm bài đầy đủ 
- Tiếp tục rèn đọc cho 1 số HS đọc yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi
*Nề nếp :
- Đi học chuyên, đúng giờ
- Một số học sinh còn nói chuyện trong giờ học
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè tốt
* Lao động, vệ sinh :
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. Đi tiêu tiểu đúng qui định
- Trang trí lớp học
2. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
Nhắc nhở học sinh truy bài đầu giờ nghiêm túc và đi học chuyên cần
Thực hiện tốt nội qui lớp học
Tổ chức đôi bạn cùng tiến, giúp nhau trong học tập
Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giởi
- Kiểm tra chữ viết- giữ VSCĐ
 III.Sinh hoạt Sao Nhi Đồng : Hát Bắc kim thang
	- Cho học sinh chơi trò chơi
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.2.doc