TẬP ĐỌC
TIẾT 64: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng , xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 )
- GDHS biết tôn trọng mọi người
GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :Tư duy sáng tạo- Ra quyết định- Ứng phó với căng thẳng(bằng các hoạt độngThảo luận nhóm- Trình bày ý kiến cá nhân-Đặt câu hỏi)
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Sách tiếng Việt.
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 64: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện . Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng , xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 ) GDHS biết tôn trọng mọi người GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :Tư duy sáng tạo- Ra quyết định- Ứng phó với căng thẳng(bằng các hoạt độngThảo luận nhóm- Trình bày ý kiến cá nhân-Đặt câu hỏi) II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Sách tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 4’ GV kiểm tra 2 HS đọc bài vè chim và TLCH: Em thích nhất loài chim nào trong bài? Vì sao? - GV nhận xét, cho điểm C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’ Hoạt động 1: Luyện đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS đọc các từ : Cuống quýt, nấp, lấy gậy, quẩng, thình lình, nhảy vọt. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS đọc đúng các câu như SGV. - GV giải thích: Mẹo: mưu kế. c) Đọc từng đoạn trước lớp. d) Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc bài và TLCH. - Một số HS đọc bài vè các em tự sáng tác. - HS tiếp nhau đọc từng câu. - HS luyện đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc các từ chú giải sau bài đọc. - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý. - Đại diện các nhóm thi đọc. TIẾT 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 20’ - Tìm những câu nói lên thái độ của con Chồn coi thường Gà rừng?“Ngầm”Sgk - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? “Cuốn quýt”Sgk - Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? “Đắn đo” Sgk “Thình lình” Sgk - Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra sao? - G/v treo bảng phụ câu hỏi số 5 Sgk - G/v chốt lại cho câu C là đúng hơn vì phù hợp với chủ đề chim chóc - Chọn tên khác cho câu truyện theo gợi ý. - GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý. - GV gợi ý để HS hiểu. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’ - GV nhận xét. 3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’ - Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? -Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này. - Chồn vẫn gầm coi thường bạn, Ít thế nào? Mình thì có hàng trăm Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳn nghĩ ra được điều gì? Gà rừng giả chết rồi vùng dậy để đánh lạc hướng người thợ săn , tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình HS khá , giỏi trả lời được CH4 - HS thảo luận trước lớp để chọn một tên truyện. - Giải thích vì sao lại chọn tên ấy. - 2,3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em tự phân vai) thi đọc truyện. - Lớp nhận xét,bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn. TOÁN Tiết 106 KIỂM TRA I / Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2, 3, 4,5 - Giải tóan có lời văn bằng 1 phép nhân - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. II/ Hoạt động dạy học : (30’) Đề bài Bài 1: Tính 2 x 6 = 12 ; 3 x 8 = 24 ; 4 x 7 = 28 ; 5 x 3 = 15 Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 3 x 7 2 x 8 21 24 20 16 Bài 3: Tính3 x 7 + 56 = 21 + 56 ; 4 x 9 – 19 = 36 – 19 = 77 = 17 Bài 4: Tóm tắt & giải bài toán sau Trên bàn có 3 đĩa cam, mỗi đĩa đựng 4 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam? Tóm tắt: Bài giải: 1 đĩa: 4 quả cam Số quả cam trên bàn có là: 3 đĩa: quả cam? 3 x 4 = 12( quả cam) Đáp số: 12 quả cam. III)Hướng dẫn đánh giá Bài 1: 4 điểm(Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm) Bài 2: 2 điểm(Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm) Bài 3: 2 điểm(Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm) Bài 4: 2 điểm(Tóm tắt: 0,5 điểm; lời giải: 0,5 điểm; phép tính giải: 0,5 điểm; Đáp số: 0,5 điểm.) 3, Củng cố dặn dò : (5’) Thu và chữa bài cho HS Chuẩn bị : Phép nhân ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ ĐẠO ĐỨC Tiết 22 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Thực hiện yêu cầu, đề nghị khi có công việc cần nhờ người khác - GDKNS: Kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ HS : Vở BT Đạo Đức 2 III/ Hoạt động dạy học : Bài cũ (5’) Khi cần nhờ ai làm việc gì, em nói như thế nào? Bài mới ( 25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1:Hs tự liên hệ - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể. - Giáo viên khen những học sinh đã biết thực hiện bài học. * Hoạt động 2 : Đóng vai - Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - GDKNS: Kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Gv nêu tình huống - Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ, hoạt động, khi đề nghị được giúp đỡ các nhóm. a Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có những hành động, lời nói, cử chỉ phù hợp. * Hoạt động 3 : Trò chơi văn minh lịch sự - Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự. GDKNS:Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. - Giáo viên phổ biến:+ Một hs nói lời đề nghị với các bạn. + Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn sẽ làm theo. Còn nếu là lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn không thực hiện. - Học sinh tự lên hệ. - Hs thảo luận, đóng vai theo từng cặp . - Một vài cặp lên đóng vai trước lớp. Hs thực hiện trò chơi. - Gv + Hs nhận xét. * Củng cố – dặn dò :(5’)- Khi cần có sự giúp đỡ của người khác em phải ntn ? (Khuyến khích HS mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống, thường gặp hàng ngày)- Chuẩn bị : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ************************************ Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC TIẾT 68: CÒ VÀ CUỐC. I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài - Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn , sung sướng - GDHS yêu quý các loài động vật GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức- xác định giá trị bản thân- Thể hiện sự cảm thông (bằng các hoạt động: -Trình bày ý kiến cá nhân- Trình bày 1 phút) II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở bài tập Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS đọc bài :” Chim rừng Tây Nguyên “và TLCH về nội dung bài. C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’ - GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chỉ cho HS biết con Cò, con Cuốc. - GV giới thiệu: Cò và Cuốc. Hoạt động 1: Luyện đọc: 7’ - GV đọc mẫu cả bài. Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ, giọng Cò dịu dàng, vui vẻ. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Lội ruộng, kiếm ăn, trắng tinh. b) Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn HS đọc đúng các câu như hướng dẫn SGV. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’ -Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào? - “ Cuốc” SGK - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? - Cò trả lời Cuốc như thế nào? - “Thảnh thơi” SGK - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên đó là gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 7’ - 3, 4 nhóm H/s phân vai, thi đọc truyện 5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’ - Cò trả lời Cuốc như thế nào? - GV nhắc các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -2 HS đọc và TLCH. - HS xem tranh. - HS mở SGK theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS luyện đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ được chú giải cuối bài. - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. Các HS khác nghe góp ý. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. - Cuốc hỏi: - Vì Cuốc nghĩ rằng: Áo cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẻ lại có lúc phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc vậy sao. - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì? - H/s trả lời theo suy nghĩ - 3, 4 nhóm HS phân vai ( người kể, Cò, Cuốc) thi đọc truyện.-1, 2 HS nói lời khuyên của câu chuyện - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn s ... t, chốt lại lời giải đúng. - GV phân tích lời giải. 3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống thể hiện thái độ chân thành lịch sự để trò chuyện, giao tiếp mang lại niềm vui cho mình và cho người khác. - 2 HS đáp lại lời xin lỗi. - 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời.- Cả lớp quan sát tranh,đọc lời cả hai nhân vật. - HS nói về nội dung tranh. - 2,3 cặp HS thực hành. - 1 em nói lời xin lỗi ,em kia đáp lại.- HS trả lời. - HS trao đổi đi đến kết luận :” Tuỳ theo lỗi có thể nói lời khác nhau”. - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài. - 1 cặp HS làm mẫu ( theo tình huống 1) HS nói lời xin lỗi được đi trước lên cầu thang. HS 2 đáp lại. - Nhiều cặp HS thực hành lần lượt theo các tình huống a,b,c,d. - Lớp nhận xét, bình chọn người nói lời đáp phù hợp . - 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn tả con chim gáy cần xếp lại trật tự cho thành một đoạn văn. Cả lớp kể lại. - HS làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. TOÁN Tiết 110 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 2 . Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia hai) - Giải bài toán nhanh, chính xác. - Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn. / Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ III/ Họat động dạy học : Hoạt động dạy – giáo viên. Hoạt động học – học sinh. 1)Bài cũ(5’) -GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần hai hình.-GV nhận xét và cho điểm HS. 2)Bài mới(25’)Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài 1/111 8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 16 : 2 = 6 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -Yêu cầu HS tự làm bài-Chữa bài và cho điểm HS -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 2. Bài 2/111 -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài của bạn, kết luận về lời giải đúng, sau đó cho điểm HS. Bài 3/111-Gọi 1HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu lá cờ? -Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Tóm tắt 2 tổ : 18 lá cờ 1 tổ :. . . lá cờ ? - Chữa bài và cho điểm HS. 3)Củng cố, dặn dò(5’) -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 -Dặn dò HS về nhà học lại bảng chia 2 cho thật thuộc. -Chuẩn bị: SBC. SC. Thương. -HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến -1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2HS đọc thuộc lòng trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét -4HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính nhân và tính 1 phép tính chia theo đúng cặp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Có 18 lá cờ chia cho đều cho 2 tổ, hỏi mỗi tổ có được mấy lá cờ? -Có tất cả 18 lá cờ. -Nghĩa là chia chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -HS đọc KỂ CHUYỆN TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện - GDHS yêu thích kể chuyện GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :Tư duy sáng tạo- Ra quyết định- Ứng phó với căng thẳng(bằng các hoạt độngThảo luận nhóm- Trình bày ý kiến cá nhân-Đặt câu hỏi) II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng để HS kể chuyện với giọng phù hợp. - HS: Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện : “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”. 2. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’ a) Đặt tên cho từng đoạn câu truyện. - GV giải thích tên mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. - GV viết bảng những tên thể hiện đúng nội dung. b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Khuyến khích HS tự chọn cách mở đoạn phụ thuộc vào SGK. c) Thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét chấm điểm thi đua. 3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS theo Gà Rừng, rút kinh nghiệm của Chồn. - Yêu cầu các nhóm về nhà tập dựng lại câu chuyện theo vai. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện :” Chim sơn ca và bông cúc trắng” và TLCh về nội dung câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. - HS đọc thầm đoạn 1+2 của truyện : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và tên đoạn ( nêu SGK), phát biểu, kết luận: Tên đoạn 1 và 2 thể hiện đúng nội dung của đoạn. - HS suy nghĩ trao đổi để đặt tên cho đoạn 3 và 4. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.- 2,3 HS nhìn bảng dọc lại. - Dựa vào tên các đoạn, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.- Lớp nhận xét .HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 22 CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Biết một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - GDBVMT :Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mên quê hương. - GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.-Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II/ Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trong sgk.- Chuẩn bị một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).- Một số tấm gắn ghi nghề nghiệp. III/ Hoạt động dạy học : Bài cũ :(5’) Em hãy kể tên một số ngành nghề ở địa phương em ? Bài mới :(25’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố: - Mục tiêu: Nhận biết được nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. GDKNS::-Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. a Kết luận : Ở thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau. * Hoạt động 2 : Kể tên một số ngành nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. 1. Mô tả những gì nhìn thấy trong các hình vẽ? - Hình 2 : Bến cảng có rất nhiều tàu,cần cẩu, xe ô tô qua lại. 2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Người dân ở bến cảng đó có thể làm nghề lái ôtô, người bốc vác, nguời lái tàu, hải quân • Nhóm 2 : Nói về hình 3 • Nhóm 3 : Nói về hình 4 • Nhóm 4 : Nói về hình 5 * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. - Mục tiêu: Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương, GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn lớp biết được không ? * Hoạt động 4: GD.bảo vệ môi trường Mục tiêu:HS ý thức về BVMT, tham gia BVMT Các ngành nghề sản xuất nào gần nơi em ở thường gây ô nhiễm môi trường ? - Ở thành phố các em thấy môi trường không khí thế nào?Do đâu mà có tình trạng đó? - Hs thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết - Thảo luận và trình bày KQ. Các nhóm trình bày - Cá nhân phát biểu ý kiến + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện trong xóm . Công việc của bác là sữa chữa điện bị hỏng cho các gia đình. Học sinh kể tên các ngành nghề sản xuất gây ô nhiễm (làm nước đá, làm mắm,) - Không khí bị ô nhiễm, không trong lành Các phương tiện giao thông xả khói, người dân xả rác bừa bãi, hệ thống nước thải kém HSKGMô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị 3, Củng cố dăïn dò : (5’) - Chuẩn bị : Oân tập : xã hội HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 22 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 22 I. . MỤC TIÊU : - Nhận xét một số hoạt động trong tuần về : Học tập, nề nếp, lao động. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS để có hướng khắc phục. - Rèn HS tính tự quản. Biết bảo vệ của công. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP * Ổn định :- Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp- GV nhận xét chung + Học tập :- Học sinh có cố gắng học tập, phát biểu xây dựng bài tốt - Về nhà các em có học bài và làm bài đầy đủ + Nề nếp :- Đi học chuyên, đúng giờ- Một số học sinh còn nói chuyện trong giờ học - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè tốt Khen ngợi tuyên dương những học sinh đạt thành tích : - Tuyên dương : Phương, Quân, Quyên A, Thọ, Thuận, Mai, Thúy, Thanh Thư, Trâm đạt nhiều thành tích trong học tập, rèn luyện Khuyến khích : Thanh Kiệt, Thanh Thúy có cố gắng trong học tập Nhắc nhở : Yên, Cường, Ngọc Hân, Bích Thảo, Vinh, cần phấn đấu nhiều hơn 2. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: Nhắc nhở học sinh truy bài đầu giờ nghiêm túc và đi học chuyên cần Thực hiện tốt nội qui lớp học Thi đua học tốt theo Tổ Tổ chức đôi bạn cùng tiến, giúp nhau trong học tập 3.Sinh hoạt Sao Nhi Đồng : - Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời ------------------------b & a ---------------------------
Tài liệu đính kèm: