TẬP ĐỌC (Tiết 34)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.( trả lời được CH 1,2,3,4,)
- HS hiểu được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
-GDBVMT:GDHS về tình cảm sâu nặng của mẹ với con.
- GDKNS: Hình thành cho HS: Kỹ năng xác định giá trị-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) (bằng các hoạt động: -Đóng vai-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 34) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.( trả lời được CH 1,2,3,4,) - HS hiểu được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. -GDBVMT:GDHS về tình cảm sâu nặng của mẹ với con. - GDKNS: Hình thành cho HS: Kỹ năng xác định giá trị-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) (bằng các hoạt động: -Đóng vai-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực) II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ(5’) Cây xoài của ông em. Quả xoài cát chín có mùi vị mầu sắc như thế nào? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? GV nhận xét. 2. Bài mới(60’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc từng câu: GV đọc mẫu lần 1. GV hướng dẫn phát âm từ khó: vùng vằng, mỏi mắt, run rẩy, đỏ hoe. b) Đọc từng đoanï trước lớp. + Đ 1: Ngày xưa chờ mong + Đ 2: Không biết như mây + Đ 3: Hoa rụng vỗ về. + Đ 4: Trái cây thơm cây vú sữa. =GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc các câu. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc. e) Đọc đồng thanh. - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. . - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Luyện đọc theo nhóm. TẬP ĐỌC (Tiết 35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (T2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Vì sao cậu bé quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(15’) HS thi đọc theo nhóm 3. Củng cố – Dặn dò (5’) GDBVMT: câu chuyện này nói lên điều gì ? - Thái độ của cậu bé như thế nào khi thấy hình ảnh cây vú sữa ? Vì sao ? Chuẩn bị: Mẹ - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con - HS thi đua đọc. - - nói lên tình yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con. - Cậu bé thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường vì nó đã gợi lên hình ảnh của người mẹ . HS khá, giỏi trả lời được CH5 TOÁN (Tiết 56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng nối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo. - HS: Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5’) Luyện tập.Đặt tính rồi tính: 62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19 - GV nhận xét 2.Bài mới (25’) v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1:(a,b,d,e) Tìm x ? - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2:(cột 1,2,3) Viết số ? Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.à GV cho HS sửa bài nhận xét Bài 4: Vẽ đoạn thẳng ? - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. à GV nhận xét ghi bảng. 3. Củng cố – Dặn dò (5’)Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. Bạn nhận xét . - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trư ø Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 x – 4 = 6 - Là 10 x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - HS nêu yêu cầu bài . - Làm bài tập x – 7 = 21 x – 4 = 8 x – 9 = 18 x – 8 = 24 - Viết số thích hợp vào ô trống. - Là số bị trừ trong các phép trừ. - HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài toán. - Dùng chữ cái in hoa Chuẩn bị: 13 – 5 ĐẠO ĐỨC Tiết 12 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1) A/ Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm ,giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông B/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút viết. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV I/ Bài cũ:(5’) II/ Bài mới(25’) Hoạt động 1:Xử lý tình huống Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn - Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ? Hoạt động của HS - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lý. Cách xử lý đúng là : + Đến thăm bạn. + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu. - Yêu cầu HS nêu cách xử lý và gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét -kết luận. - Thực hiện yêu cầu của GV. Hoạt động 2:Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè - Yêu cầu : Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Tình huống : Hạnh học rất kém toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh. - GV kết luận - tuyện dương. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Hoạt động 3:Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn - Hỏi HS : Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? - HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy nghĩ của từng cá nhân. GV kết luận :Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm, IV/ Củng cố dặn dò:(5’)- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. -Chuẩn bị bài sau- Nhận xét tiết học. *HS khá giỏi:Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 36) MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2 /4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5 ) - Cảm nhận được nổi vất vã và tình thương bao la của mẹ dành cho con.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối ) -GDBVMT: GDH ... nét K và ê, dấu huyền. HS viết bảng con* Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài.GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò (5’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. HS tập viết trên bảng con - Hoạt động cá nhân Kề vai sát cánh - K, h : 2,5 li- t :1,5 li- s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết- HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết lớp Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (Tiết 12) ÔN TẬP – CỦNG CỐ : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục đích yêu cầu - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2) . II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. Bài 2:Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. - - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. TOÁN (Tiết 60) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 -5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 - Yêu thích học môn Toán. II. CHUẨN BỊ - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HSø 1. Bài cũ (5’) 53 –15 -Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 83 và 39 53 và 17 Tìm x: x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83 GV nhận xét. 2. Bài mới ( 25’) Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Bài 1: Tinh nhẩm ? Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Đặt tính rồi tính ? Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Bài 4: Giải toán?Gọi HS đọc đề bài. Phát cho nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải làm gì? 3. Củng cố – Dặn dò GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồiChuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Đọc đề bài. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính 83 – 27 - 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. KỂ CHUYỆN (Tiết 12) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. GDBVMT: GDHS yêu thiên nhiên , ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5’) Bà cháu. Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2.Bài mới(25’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?) b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. Gọi một số em trình bày trước lớp. c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. v Hoạt động 2: HS nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện. GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết 3 Củng cố – Dặn dò GDBVMT: Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Thái độ của cậu bé như thế nào khi thấy hình ảnh cây vú sữa ? Vì sao ? Tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 1. - Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Trình bày đoạn 2. - HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên - - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con. - Cậu bé thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường vì nó đã gợi lên hình ảnh của người mẹ . HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng(BT3) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘITiết 12 ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH A/ Mục tiêu: -Kể tên được một số đồ dùng của gia đình mình. -Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp. *GDBVMT:Nhận biết đồ dùng trong gia đình,môi trường xung quanh nhà ở. B/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 26, 27. - 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế - Phiếu bài tập: những đồ dùng trong gia đình. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV I/ Bài cũ:(5’) II/ Bài mới:(25’) GV: Hôm nay các em sẽ học bài : Đồ dùng trong gia đình Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. *Mục tiêu: - Kể và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm theo cặp. - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 26 và trả lời câu hỏi: “kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?” Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số em lên trình bày. GV hướng dẫn giải thích công dụng. Bước 3: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm “ Những đồ dùng trong gia đình”. Hoạt động của HS HS nhắc lại. HS làm việc theo cặp. HS mở sách quan sát. HS: đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh, bằng nhựa HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng. HS lên trình bày. HS thảo luận nhóm. Bước 4: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV nhận xét - kết luận GDBVMT:Để giữ cho đồ dùng trong nhà nà môi trường xung quanh nhà ở luôn luôn sạch đẹp các em phải làm thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. *Mục tiêu: - Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong nhà.- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và trả lời theo lần lượt các câu hỏi sau: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 hs trình bày? GV hướng dẫn HS nói với bạn ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào. : Làm việc cả lớp. Bước 2 - 1 số nhóm trình bày. GV kết luận IV/ Củng cố dặn dò(5’) - Nhắc lại nội dung bài, GD - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Đại diện nhóm lên trình bày . Nhóm khác bổ sung. - HS khá giỏi :Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. HS phát biểu ý kiến. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. 4 hs trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. Hs dưới lớp chú ý nghe, bổ sung, nhận xét ý kiến của các bạn. Các cá nhân hs phát biểu theo các ý sau: Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? Cách bảo quản (hoặc cách chú ý) khi sử dụng những đồ dùng đó.
Tài liệu đính kèm: