Chào cờ
NHÀ TRƯỜNG NHẬN XÉT __________________________________________________
Tập đọc
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 ,5 )
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc .
Tuần 11 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Chào cờ Nhà trường nhận xét __________________________________________________ Tập đọc Bà cháu I. Mục tiêu . - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể chuyện nhẹ nhàng . - Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 ,5 ) - HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 . II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng ghi nội dung luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học . Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài “ Bưu thiếp ” - Nhận xét cho điểm . - 2 HS đọc . 2. Bài mới . 2. 1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung . a.Luyện đọc . * GV đọc mẫu toàn bài . - Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài . * Đọc từng câu . - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải . - HS chú ý nghe , đọc thầm - HS khá , giỏi đọc lại bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai . - Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ : nuôi nhau , lúc nào , nảy mầm , ra lá , lâu đài. - Đọc . * Đọc từng đoạn trước lớp . - Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp . - GV đa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ . - Đọc nối tiếp đoạn - HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ. Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau , / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// - Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu giọng đọc . - HS đoạn có câu khó . - Đọc và nêu giọng đọc . + Giọng bà tiên : trầm , ấm , hiền từ . + Giọng hai anh em : cảm động ... * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cho HS đọc đồng thanh . - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài . - Đọc đồng thanh đoạn 2 , 3 . Tiết 2 b. Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi : + Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? - Đọc thầm và trả lời câu hỏi + Sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau + Cô tiên cho hai anh em vật gì ? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì? + Những chi tiết nào cho thấy đào phát triển rất nhanh ? + Cây đào này có gì đặc biệt ? - Gọi HS đọc đoạn 3 , 4 và trả lời câu hỏi : + Một hạt đào . + Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. + Vừa gieo xuống , hạt đã nảy mầm , ra lá ..... + Kết toàn trái vàng , trái bạc . - Đọc và trả lời câu hỏi . + Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao? + Hai anh em trở nên giàu có. + Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ? + 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. + Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. + Vì 2 anh em nhớ bà + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? + Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưalâu dài 2 cháu vào lòng. + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? (HS khá ) *Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. * Liên hệ giáo dục . + Nêu . c. Luyện đọc lại . - Đọc phân vai ( 4 HS) - 2, 3 nhóm. - Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em. 3. Củng cố, dặn dò . + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? + Tình bà cháu quý nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. __________________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu . - Thuộc bảng trừ có nhớ 11 trừ đi một số , - Thực hện phép trừ dạng 51-15 . - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biếtgiải bài toán có lời văn có một phép trừ dạng 31-5. - Các bài tập cần làm bài 1 , 2( cột 1 , 2 ) , 3( a, bỏ phần b ) , 4 . II. Đồ dùng . - Bảng nhóm . III . Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ . - 2 HS lên bảng 71 - 38 61 - 25 - Nhận xét chữa bài. 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . *Bài 1. (HS yếu ) + Bài tập yêu cầu gì ? - Cho HS tự nhẩm ghi kết quả, đọc bài. + Tính nhẩm - Nhẩm và ghi kết quả . 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 - Nhận xét và cho HS đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số . * Củng cố cách tính nhẩm. 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 *Bài 2 . ( HS trung bình ) + Bài tập yêu cầu gì ? - Cho HS làm bảng con và bảng lớp + Đặt tính rồi tính . - Làm bảng con và bảng lớp . a 41 51 81 25 35 48 16 16 33 - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. + Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? + Khi trừ có nhớ ta cần chú ý điều gì? - 2 , 3 HS nêu + Đặt tính thẳng hàng . + Mượn ở hàng chục của số nbị trừ nhớ vào hàng chục của số trừ . *Bài 3 . ( bỏ phần b ) - Gọi HS đọc yêu cầu . - Tìm x - Cho HS làm bảng con và bảng lớp + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? *Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm số táo còn lại ta làm thế nào ? - Cho HS làm vở , chữa bài . * Củng cố cách làm. x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 43 + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - HS đọc + Có : 51 kg táo Đã bán : 26 kg + Còn lại : ... kg táo ? + Muốn tìm số táo còn lại ta lấy 51 trừ 26 . HS khá nêu cách trả lời khác . - HS làm vở. Bài giải Cửa hàng còn lại số ki - lô - gam táo là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg *Bài 5 . - Gọi HS nêu yêu cầu . +/ -? - 3 HS lên bảng chữa. 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 * Củng cố các phép tính cộng trừ trong bảng đã học . 11 – 2 = 9 9 + 6 = 14 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I. Mục tiêu . - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT 1 ) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT 2 ) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ? - 2 HS nêu + ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì + Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội ? + ông nội, bà nội, bác, chú, cô 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . *Bài 1 . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ? - GV treo tranh phóng to - HS quan sát. - Chia lớp thành các nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày . - Đại diện các nhóm trình bày . + Trong tranh có đồ vật nào ? + 1 bát hoa to đựng thức ăn. + 1 thìa để xúc thức ăn. + 1 chảo có tay cầm để dán + 1 cái cốc in hoa + 1 cái chén to để uống trà.. - GV nhận xét bài cho HS . + Các từ vừa tìm được trong bài 1 thuộc chủ đề nào ? + Các từ ngữ về đồ dùng trong nhà . *Bài 2 . . - Gọi 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài “ Thỏ thẻ ” - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: “ Thỏ thẻ ” + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? + Đun nước, rút dạ. + Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ? + Xách siêu nước, ôm dạ , dập lửa , thổi khói. + Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? * Liên hệ giáo dục . + Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu . 3. Củng cố , dặn dò . + Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em. - Nhận xét tiết học. ___________________________________ Chính tả ( Tập chép ) Bà cháu I. Mục tiêu . - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu - Làm được BT 2 , BT 3 , BT 4 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn II. Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ . - GV gọi đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét cho điểm . con kiến , nước non 2. Bài mới . 2. 1. Giới thiệu bài . 2.2. Nội dung . a. Hướng dẫn tập chép . - GV đọc đoạn chép - Gọi HS đọc lại . - Nghe , đọc thầm . - 2 HS đọc đoạn chép + Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? + Phần cuối. + Câu chuyện kết thúc ra sao ? + Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vườn biến mất. + Đoạn viết có mấy câu ? + Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ? + 5 câu . + “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại ” . + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? + Cuối mỗi câu , chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo ta phải viết như thế nào ? + Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm . + Viết hoa . *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - Viết bảng con . màu nhiệm , ruộng vườn - Chỉnh sửa lỗi cho HS . - Gọi HS đọc lại các từ đã sửa . - GV đọc lại bài . - Nghe , đọc thầm . - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở - Chấm 5-7 bài nhận xét. b. Bài tập . *Bài 2 . - Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau: - 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò. - Cho HS làm và chữa. - Làm và chữa bài . ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, gờ, gỡ, gơ, ga, gà, gá, gã, gạ. - Nhận xét bài của HS *Bài 3 . - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. + Trước những chữ cái nào mà em chỉ viết gh mà không biết g ? + Trước những chữ cái nào mà em chỉ viết g mà không biết gh ? + Chỉ viết gh trước chữ cái : i , ê, e + Chỉ viết gh trước chữ cái : a , ă , â , o , ô , ơ... *Bài 4 a . - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vở luyện tập . - 2 HS lên bảng a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét tiết học - Học quy tắc chính tả g/hg _________________________________________________ Toán 12 trừ đi một số : 12 – 8 I. Mục tiêu . - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 , lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 . - Các bài tập cần làm bài 1( a ) , 2 , 4 . II. Đồ dùng . - Bộ đồ dùng toán 2 . III .Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số . - Nhận xét chữa bài - 2 HS đọc bảng 11 trừ 1 số . 2. Bài mới . 2.1. Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . a. Phép trừ 12 - 8 . *Bước 1: Nêu ... ở . + Thực hiện phép tính trừ. - HS làm vở để chấm . Bài giải . Số con gà có là : 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con . *Bài 5.(HS khá ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác. - HS quan sát + Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ D 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . __________________________________________ Tập viết Chữ hoa i I. Mục tiêu . - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; ích nước lợi nhà ( 3 lần ) II. Đồ dùng dạy học . - Mẫu chữ cái viết hoa I - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Viết bảng con chữ: H - Cả lớp viết bảng chữ: H - Nhận xét tiết học. 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . a. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát + Chữ I được cấu tạo mấy nét ? + Gồm 2 nét * Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn vào trong. + Nêu cách viết chữ I ? + Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang). + Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con b. Viết cụm từ ứng dụng . - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà. + Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? + Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước - GV viết mẫu câu ứng dụng - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. +Những chữ nào có độ cao 2,5 li + I, h, l + Các chữ còn lại cao mấy li ? + Cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ cái ? + Bằng chữ 0 - HS viết bảng con chữ ích vào bảng con . - HS viết bảng con * Cho HS viết vở tập viết . - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém - Viết bài . + 1 dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ, + 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, - 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. * Chấm , chữa bài . 3. Củng cố , dặn dò . - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. _________________________________________________________________ Kể chuyện Bà cháu I. Mục tiêu . - Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT 2 ) II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài . 2. 2. Nội dung . * Bài 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc yêu cầu * Kể mẫu đoạn 1 theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . + Trong tranh có những nhân vật nào ? + Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. + Ba bà cháu sống với nhau như + Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi thế nào ? nhau, nhưng rất yêu thương nhau. + Cô Tiên nói gì ? - Gọi HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh . - Các đoạn khác tương tự . + Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. - 1 HS kể . * Kể chuyện trong nhóm. - HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - GV quan sát các nhóm kể. * Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. - Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. * Bài 2 . Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.( HS khá , giỏi ) - Gọi HS kể . - 1, 2 HS kể - GV nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò . + Kể chuyện ta phải chú ý điều gì + Kể bằng lời của mình, chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _________________________________________________ Luyện viết. Chữ hoa I I.Mục tiêu. - Luyện viết chữ hoa I theo cỡ nhỡ đều đúng mẫu , đúng cỡ chữ. - Luyện viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ đều nét, đúng mẫu và nối đúng quy định. II.Đồ dùng. - Vở luyện viết. III.Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện viết. - GV hướng dẫn HS chữ I hoa về độ cao , độ rộng .... - Hướng dẫn HS cách viết , điểm đặt bút , điểm kết thúc . + Từ điểm đặt bút viết nét 1 giống nét 1 của chữ H sau đó đổi chiều bút viết nét móc ngược trái cuối nét lượn vào trong. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa I. -Viết bảng chữ hoa I. - Gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng. - Nhắc lại cách viết cụm từ ứng dụng. - Nhắc lại cách viết chữ ích. - Viết bảng . - Cho HS viết vào vở - Nhắc các em ngồi đúng tư thế. - Thu chấm , nhận xét . 3 .Củng cố , dặn dò . - Hoàn thành nốt vở luyện viết. - Chữ I hoa cao 5 li rưỡi.... - Chú ý . - Nhắc lại quy trình viết . -Viết bảng 1 lần. - Im hơi lặng tiếng . - Khoảng cách giữa các chữ bằng một chữ o, con chữ I , l, h cao 2 li rưỡi các chữ con lại cao 1 li, dấu đặt đúng vị trí. - Khoảng cách giữa chữ I và c vừa phải. - Im . - Viết vở. ____________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiêu. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi . - Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ ( trả lời được câu hỏi 1 , 2, 3 ) - HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 . II .Đồ dùng . - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài “Bà cháu” +Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét cho điểm . - 2 HS đọc . + Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời. 2. Bài mới . 2. 1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung . a.Luyện đọc . * GV đọc mẫu toàn bài . - Gọi HS khá , giỏi đọc lại bài . * Đọc từng câu . - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1 , GV sửa ngọng cho HS và đưa ra một số từ ngữ khó cho HS luyện đọc . - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2 và đọc chú giải . - HS chú ý nghe , đọc thầm - HS khá , giỏi đọc lại bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và sửa ngọng , sai . - Cho HS phát âm cá nhân , đồng thanh các từ : lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương. - Đọc . * Đọc từng đoạn trước lớp . - Gọi HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn trước lớp . - GV đưa ra câu khó , hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng và cho HS luyện đọc câu khó trên bảng phụ . - Đọc nối tiếp đoạn - HS ngắt giọng câu khó và đọc trên bảng phụ. Mùa xoài nào , / mẹ ....chín vàng / ..to nhất , / bày lên bàn thờ ông .// - Gọi HS đọc lại đoạn có câu khó. - HS đoạn có câu khó . * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cho HS đọc đồng thanh . - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân , từng đoạn , cả bài . - Đọc đồng thanh cả bài . b. Tìm hiểu bài . - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : + Cây xoài do ông trồng thuộc loại xoài gì ? + Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. + Xoài cát . + Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. + Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? + Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. + Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? + Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. + Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? + Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. + Bài văn nói lên điều gì ?(HS khá ) * Liên hệ giáo dục . + Tình cảm thương nhớ của hai người con đối với người ông đã mất. c. Luyện đọc lại . - Cho HS thi đọc lại từng đoạn , cả bài. - HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. 3. Củng cố , dặn dò . + Qua bài văn em học tập được điều gì ? + Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành. - Nhận xét tiết học. ______________________________________ Toán 32 – 8 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 – 8 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8. - Biết tìm số hạng của một tổng . - Các bài tập cần làm bài 1( dòng 1 ) , 2( a , b ) , 3 , 4 ( không làm câu b ) II.Đồ dùng dạy học . - 3 bó 1 chục que tính. III.Các hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số . - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới . 2.1.Giới thiệu bài . 2.2.Nội dung . *Bước 1: Nêu vấn đề : Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán. + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ? + Thực hiện phép trừ. - Viết 32 – 8 = ? *Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả . - HS thao tác trên que tính tìm kết quả và giải thích cách làm . + Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS thực hiện theo cột dọc . + Còn 24 que tính. - Chú ý . 32 8 24 + Nêu cách đặt tính và tính ? + Vài HS nêu . b. Luyện tập . *Bài 1: (HS yếu ,trung bình ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu . - Tính . - Yêu cầu HS làm bảng con theo dãy - Cả lớp làm bảng con , 3 HS lên bảng 52 82 22 62 9 4 3 7 49 78 19 55 - Nhận xét , chữa bài, củng cố cách làm đặt tính và tính . *Bài 2 . + Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm nháp . - 1 HS đọc yêu cầu 72 42 62 7 6 8 65 36 54 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu * Bài 3 . - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc + Bài toán cho biết gì ? + Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở. + Bài toán hỏi gì ? + Còn lại bao nhiêu nhãn vở. + Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ? + Thực hiện phép trừ . - Yêu cầu HS làm vở . - GV chấm . - Gọi HS khá nêu cách trả lời khác. *Củng cố cách giải toán có lời văn. *Bài 4 . + Bài tập yêu cầu gì ? + Tìm x . + x là gì trong các phép tính ? + x là số hạng chưa biết trong các phép cộng. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? (HS khá ) + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng. a) x + 7 = 42 x = 42 – 7 x = 35 3. Củng cố , dặn dò . - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau . ______________________________________
Tài liệu đính kèm: