TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 11 - 5, 31-5; 51- 15.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học
GV: SGK
HS: SGK.
Thứ hai ngày 29 thỏng 10 năm 2012 Tuần 11: Tiết 51: toán Luyện tập i. Mục tiờu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn. - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng 11 - 5, 31-5; 51- 15. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. ii. Đồ dựng dạy – học GV: SGK HS: SGK. iii. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiờm tra bài cũ - GV nêu phép tính. - Nhận xét chữa bài.Vào bài mới. 3. Luyện tập a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - GV tổ chức thành trò chơi đố bạn. Bài 2: Đặt tính rồi tính (khỏ giỏi cột 3) - Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính. - GV chữa bài. Bài 3: Tìm x (khỏ giỏi ý c) - Củng cố cách tìm số hạng trong 1 tổng. Bài 4: - GVHD HS giải. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Có : 51kg táo Bán : 26kg táo Còn :kg táo? - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - VN xem lại bài. Hỏt - 2 HS lên bảng, lớp bảng con. 71 - 38 61 - 25 -1 HS đọc y/c của bài. - HS đố nhau nêu kq. 11 - 2 = 9 11 - 6 = 5 11 - 3 = 8 11 - 7 = 4 11 - 4 = 7 11 - 8 = 3 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2 - Cho vài HS đọc lại. - 1 HS nêu y/c của bài. - HS làm bảng con phần a, làm vở phần b. a) 16 16 b) 62 85 - 1 HS nêu y/c của bài. - HS lên bảng, lớp làm bảng con. a) x + 18 = 61 x = 61 - 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 - 23 x = 48 - 1 HS đọc bài toán, nêu tóm tắt. - HS nêu. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Số táo còn lại là: 51 - 26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo - 1 số HS đọc bài làm. Tiết 31+32: tập đọc bà cháu I. Mục tiờu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo). - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. + Quyền được ông bà thương yêu chăm sóc. Bổn phận HS phải kính trọng, biết ơn ông bà. - Giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dựng dạy – học - Tranh minh hoạ (SGK) III. Hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiờm tra bài cũ - Đọc bài: Bưu thiếp. - Bưu thiếp dùng để làm gì ? GV nhận xột, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: q/s tranh - vào bài. 3.2. Luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - GVHDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - Đọc đúng từ ngữ: giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Chú ý các câu. . Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Hiểu nghĩa các từ chú giải. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc trong nhóm. d. Cả lớp đọc ĐT toàn bài. Hỏt - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS đọc bảng phụ. - Đầm ấm, màu nhiệm (SGK) - HS đọc theo nhóm . - Đại diện 1 số nhóm thi đọc. - HS theo dõi, nhận xét. Tiết 2 3.3. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ? Câu 2: (1 HS đọc) - Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ? Câu 3: (1 HS đọc) - Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao ? Câu 4: (1 HS đọc) - Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?( HS khá, giỏi). - Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng. Câu 5: (1 HS đọc) - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Em cần đối xử với ông bà của mình ntn? -> Các em cần dành những tình cảm tốt đẹp nhất cho ông bà. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận các em phải kính trọng, biết ơn ông bà. 4. Luyện đọc lại - GV cho HS đọc phân vai - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - NX tiết học. Chuẩn bị cho tiết KC. - HS đọc thầm đoạn 1. -Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau. - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang. - HS đọc thầm đoạn 2. - Hai anh em trở lên giàu có. - Lớp đọc thầm đoạn 3. - 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã. - Vì 2 anh em nhớ thương bà. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Cô tiên hiện lên. Hai anh em òa khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như xưa. Lâu đài 2 cháu vào lòng. - Cần quan tâm ,chăm sóc, yêu thương ông bà. - Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. - 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tự phân các vai : Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em thi đọc lại toàn truyện. - Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 52: toán 12 trừ đi một số 12 - 8 Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần hình thành cho HS - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5. - Biết tên gọi, thành phần của phép trừ. - Biết giải toán có lời văn. - Lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8. - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8. i. Mục tiờu 1. Kiến thức. Giúp học sinh: -Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8 và giải toán. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. ii. Đồ dựng dạy – học GV: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Bảng gài. HS : 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. iii. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiờm tra bài cũ - GV ghi phép tính. 71 - 26 81 - 39 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài b. HDHS thực hiện phép trừ dạng 12- 8 - HDHS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời và hỏi:Có tất cả bao nhiêu que tính. - Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Viết bảng 12 - 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Vậy 12 trừ 8 bằng ? - HDHS viết tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và tính Lập bảng trừ “12 trừ đi một số”. - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả - GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm (khỏ giỏi ý b) - Cho HS nhận xét: 8 + 4 và 4 + 8 - HS nêu hiệu : 12 - 8 và 12 - 4 - Nêu cách tính nhẩm Bài 2: Tính. - HDHS vận dụng bảng trừ vừa học để tính. - GV nhận xét. Bài 3: (khỏ giỏi) - GV làm mẫu 1 phộp tớnh - GV cựng cả lớp nhận xột Bài 4: Nêu kế hoạch giải. - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : quyển? - GV cùng cả lớp chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số. Hỏt - 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con. - Có 12 que tính. - HS nhắc lại bài toán, tự tìm các cách khác nhau để tìm ra kết quả. - Thực hiện phép trừ - HS thao tác trên que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó 1 chục que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 =8). Còn lại 4 que tính 12 -8 = 4 - 12 trừ 8 bằng 4 - Vài HS đọc lại “12 trừ 8 bằng 4 ” 4 - Vài HS nêu. - HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả 12 - 3 = 9 12 - 6 = 6 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 - HS học thuộc lòng công thức. - HS nêu y/c của bài. - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả . 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 -1 HS nêu y/c của bài. - HS làm bảng con , bảng lớp. 7 6 4 5 8 - Đọc yờu cầu bài tập - Nờu cỏch đặt tớnh - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh. - Thực hiện phép trừ - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - 1 số HS trình bày bài. Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển Tiết 33: tập đọc Cây xoài của ông em I. Mục tiờu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. - Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. II. Đồ dựng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Bà cháu - Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Đưa bức tranh và quả xoài thật hỏi - Đây là quả gì ? - Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em. 3.2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương. b. Đọc từng đoạn trước lớp . - Bài chia làm mấy đoạn ? - GVhướng dẫn từng câu trên bảng phụ .Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.// - Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ? - Giảng từ: Đu đưa Đậm đà - Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì ? c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. d. Thi đọc trong nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. e. Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3.3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Câu 1: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. Câu 2: - Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? Câu ... - Bài yêu cầu gì ? - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - GV chữa bài. Bài 3: HDHS tìm hiểu bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tóm tắt: Đội Hai : 92 cây Đội Một ít hơn: 38 cây Đội Một : cây ? - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - VN xem lại bài. Hỏt - HS làm bảng con - 2 HS lên bảng. x + 8 = 16 x + 9 = 21 x = 16 - 8 x = 20 - 9 x = 8 x = 11 - Thực hiện phép trừ - HS thao tác trên que tính. - Còn 24 que tính 24 - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Trừ từ phải sang trái: + 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, bảng lớp, vở. 43 16 45 69 - 1 HS nêu y/c của bài. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng. 45 44 - 1 HS đọc y/c của bài. - Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội hai 38 cây. - Hỏi đội 1 trồng được bao nhiêu cây. - Bài toán về ít hơn. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải: Số cây đội Một trồng được là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - 1 số HS trình bày bài làm. Tiết 21: Chính tả (Nghe viết) Cây xoài của ông em I. Mục tiờu 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh; s/x; ươn / ương. II. Đồ dựng dạy – học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh. - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn nghe -viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Viết chữ khó. b. GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm - chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh ? - Bài yêu cầu gì ? - GV giới thiệu những bảng viết đúng, sửa những bảng viết sai. - Nhắc lại quy tắc viết g/gh. Bài 3(a) Điền x hay s vào chỗ trống? - Cho HS nêu y/c của bài. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh. hỏt - HS viết bảng con: gà, ghế - HS đọc lại bài. - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - HS tập viết bảng con: lẫm chẫm, trồng. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - HS theo dõi, tự sửa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - Điền g hay gh. - HS làm bài vào bảng con. - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá chanh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ. - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. - 1 HS đọc y/c của bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - 1 số HS trình bày bài. Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 Tiết 56: toán luyện tập i. Mục tiờu 1. Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố về thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số. - Củng cố về cộng trừ có nhớ (dạng tính viết). - Củng cố về tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, giải toán có lời văn (liên quan đến tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia). 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán trên. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. ii. Đồ dựng dạy – học GV+ HS: SGK iii. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/C HS đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài. Vào bài mới. 3. Luyện tập a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - GV cho HS chơi “ Đố bạn”. Bài 2: Đặt tính rồi tính (khỏ giỏi cột 3) - Bài yêu cầu gì ? - Nêu cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x (khỏ giỏi ý c) - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 18 con Gà : con ? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: (khỏ giỏi) - GV treo tranh phúng to, hướng dẫn HS quan sỏt - GV nhận xột 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - VN xem lại bài Hỏt - HS làm bảng con 72 - 27 82 - 38 92 - 37 - HS đọc yêu cầu. - HS đố nhau nêu kết quả. 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 6 = 6 12 -10 = 2 -1,2 HS đọc lại bài. - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 số HS lên bảng, lớp làm vở. 35 57 72 72 - 1 HS nêu y/c của bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 2 em lên bảng, lớp làm vở. x + 18 = 52 x = 52 - 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 - 24 x = 38 - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Thực hiện phép tính trừ. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Số con gà có là: 42 - 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà - 1số HS trình bày bài làm. - Đọc yờu cầu bài tập - HS quan sỏt tranh đếm hỡnh, chọn dỏp ỏn đỳng Tiết 11: tập làm văn Chia buồn an ủi I. Mục tiờu - Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn và an ủi. - Rèn kỹ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. + Quyền được tham gia (nói lời chia buồn, an ủi). Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận HS phải kính trọng, biết ơn ông bà. II. Đồ dựng dạy – học - Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân ( BT2 - tuần 10). - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà). -Y/c HS quan sát kĩ tranh 2,3 tập nói lời an ủi theo nội dung từng tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Các em có quyền được tham gia (nói lời động viên,chia buồn, an ủi). Bài 3: Viết. - Viết thư ngắn - như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. - GV y/c HS đọc lại bưu thiếp, nhắc HS cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm lo lắng. - GVHD cách trình bày 1 bức thư. - GV chấm điểm 1 số bài hay. - GV HD HS liên hệ: Các em có quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Các em cũng phải có bổn phận kính trọng biết ơn ông bà. 5. Củng cố, dặn dò - Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. hỏt - 2 HS - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ ? - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ ? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. - 1 HS đọc yêu cầu và ND của bài. - HS làm việc theo nhóm đôi, nói cho nhau nghe lời an ủi của mình với ông bà. - Đại diện 1 số HS lên nói trước lớp. VD: Bà đừng tiếc, bà nhé! Ngày mai cháu với bà sẽ trồng một cây khác. - 1 HS đọc y/c. - HS đọc lại bài Bưu thiếp( Đọc bưu thiếp thứ hai). - HS viết bài trên bưu thiếp hoặc những tờ giấy nhỏ. - Nhiều HS đọc bài. Chấn Thịnh, ngày 02 - 11 - 2012 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn Tiết 11: kể chuyện bà cháu I. Mục tiờu 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dựng dạy – học - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét cho điểm 3. Bài ụn 3.1.Giới thiệu bài - GV nêu MĐ,YC của tiết học. 3.2.Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GVHD kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - Trong tranh có những nhân vật nào ? - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Cô Tiên nói gì ? b. Kể chuyện trong nhóm. - GV quan sát các nhóm kể. c. Kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - Sau mỗi lần1 HS kể, cả lớp và GV nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. d. Kể toàn bộ câu chuyện. - Cho HS kể nối tiếp . - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. hỏt - 2 HS kể - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi. - Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1. - HS quan sát từng tranh trong SGK tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. - Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét. - Kế bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Tiết 11: Sinh hoạt lớp I. Nhận xột hoạt động tuần 11 1. Ưu điểm - Ổn định tổ chức lớp, duy trì sĩ số, nề nếp lớp. - Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Một số em đã có ý thức luyện chữ viết. 2. Nhược điểm - Một số em nói chuyện trong lớp, chưa chú ý nghe giảng. - Một số em về nhà chưa học bài - Chữ viết còn xấu nhiều. - Vẫn còn hiện tượng quên sách vở, đồ dùng học tập. II. Phương hướng tuần 12 - Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có. - Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. -Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà. Học thuộc bảng cộng, trừ đã học. - Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng đến lớp. - Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ và phòng bệnh theo mùa.
Tài liệu đính kèm: