TẬP ĐỌC TIẾT 1:
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( TIẾT 1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các CH trong SGK )
- Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
- GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng : -Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực – Kiên định (qua các hoạt động thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.- SHS.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 27 tháng 08 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( TIẾT 1) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các CH trong SGK ) - Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. - GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng : -Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực – Kiên định (qua các hoạt động thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.- SHS. - Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: 1’ B. Bài cũ: 4’- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách tiếng Việt tập 1. - Yêu cầu HS mở mục lục SGK . C. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài.( Xem SGK). -Tranh vẽ 1 bà cụ già và 1 em bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.- GV ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. - Chú ý phát âm rõ, chính xác - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. - GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc. - GV theo dõi uốn nắn tư thế cho các em. - Yêu cầu Hs đọc từng câu b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Mỗi khiquyển sách/cậu chỉ đọc vài dòng /đãdài/ rồi bỏ dở. - GV kết hợp giúp Hs hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn. c) Đọc từng đoạn trong nhóm . - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - HS mở mục lục SGK. - 2 HS lên bảng đọc 8 chủ điểm. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? - 3 HS nhắc lại. - HS theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc hết bài. - HS đọc đúng các từ khó: Quyển sách, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá -Mỗi Hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp cho đến hết bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. -3-5 Hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu sau: Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. - Lần lượt từng HS trong nhóm ( bàn,tổ ) đọc HS khác nghe, góp ý. TẬP ĐỌC -TIẾT 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM( TIẾT 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. -Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Hỏi: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? -Hỏi: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc kim khâu nhỏ bé không? -Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? -Gọi 1 Hs đọc câu hỏi 3. -Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời. -GV hỏi: Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? -Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. - Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Hãy đọc to tên bài tập đọc này. -Đây là câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này. 3. Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: 5’- GV nhận xét, khen HS đọc tốt. - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? - Về nhà đọc lại bài. Kể lại câu chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi nội dung theo các câu hỏi và trả lời. -Mỗi khi cầm cuốn sách cậu chỉ đọc một vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót một vài chữ rồi nguệch ngoặc cho xong chuyện -Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để mài thành 1 cái kim khâu. -Cậu bé không tin. -Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao mài thành kim được? -Bà cụ giảng giải như thế nào? Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày cháu thành tài. -Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ -Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn lại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. - HS đọc: 5-10 em. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim TOÁN TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số cĩ một chữ số, các số cĩ hai chữ số; số lớn nhất; số bé nhất cĩ một chữ số; số lớn nhất; số bé nhất cĩ hai chữ số; số liền trước; số liền sau + Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một bảng các ô vuông (như bài 2 SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Ổn định: 1’ B. Bài cũ: 4’ C. Bài mới: 25’ :Giới thiệu bài ghi đề Bài tập: a. Bài tập 1/3: Các số có 1 chữ số b. GV hướng dẫn học sinh nếu các số có một chữ số c. GV hướng dẫn HS tự làm phần b, phần c - Cho HS ghi nhớ: có 10 số có 1 chữ số: số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số Bài tập 2/3: Củng cố về số có 2 chữ số GV hướng dẫn học sinh tự làm phần a Hướng dẫn học sinh tự làm bài phần b và c Cho học sinh ghi nhớ: số bé nhất có 2 chữ số là số 10, số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 Bài tập 3/3: Củng cố về số liền sau, số liền trước GV nêu từng bài tập a, b, c, d 3. Củng cố - dặn dò: 5’ Cho học sinh chơi trò chơi: Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của số cho trước GV hướng dẫn các chơi, nêu 1 số là số 72, rồi chỉ 1 Mỗi lần 1 HS nêu đúng thì được 1 điểm. Sau 3 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì thắng cuộc Dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài tập về nhà Học sinh nhắc lại HS nêu yêu cầu của đề bài - Học sinh làm bài vào VBT - Gọi 1 HS đọc theo thứ tự từ bé đến lớn 1 học sinh đọc theo thứ tự từ lớn đến bé- HS làm bài vào nháp - Lớp chữa bài- HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm bài vào (bảng con) VBT: HS đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn từng dòng và từ lớn đến bé từng dòng. Học sinh làm bài vào bảng con Gọi từng học sinh đọc lần lượt các bài tập a, b, c, d HS lần lượt làm miệng các bài tập trên HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay kết quả. ĐẠO ĐỨC TIẾT 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.(T1) I/ MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. HTTGĐĐHCM:(bộ phận) GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi Kỹ năng quản lý thời -Kỹ năng lập kế hoạch II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: Các trang bị cho trò chơi HS: - Vở BT đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: 5’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS B. Bài mới: 25’) Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động – GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ - GV chia nhóm và giao cho nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống. Việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng ( sai)? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - GV kết luận: ( Xem SGV). + Tình huống 1: ( Xem SGV). + Tình huống 2: ( Xem SGV) - Kết luận: Một tình huống có thể có nhiều cách ứng xử , chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. HSKG: - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. c. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ- GDKNS: -Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. + Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? + Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? + Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? + Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? - GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. HTTGĐĐHCM: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. 3. Củng cố- Dặn dò: 5’ -Học sinh nói lại thời gian biểu trong ngày của mình. - GV cho HS làm bài tập 1, 2, 3 trong vở BTĐD. - Hướng dẫn HS thực hành ở nhà. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét, sữa chữa. - HS cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. Thứ ba ng ... ïc. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết. -Quan sát mẫu. -Chữ A cao 5 li và rộng hơn 5 li một chút -Chữ A hoa gồm 3 nét. -Đó là 1 nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS tập viết chữ A 2,3 lượt. A Anh - HS đọc câu ứng dụng. Anh em hoà thuận. -Gồm 4 tiếng: Anh, em, hòa, thuận. - HS trả lời. Anh em hịa thuận - HS tập viết chữ Anh 2,3 lượt. HSKG :viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp 2 ) trên trang vở tập viết lớp 2. - HS hoàn thành nốt bài tập viết. Thứ sáu, ngày 31 tháng 08 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 1: TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân ( BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn ( BT2 - GDHS ý thức bảo vệ của công. - GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng: - Tự nhận thức về bản thân – Cởi mở, tự tin trong giao tiếp- Biết lắng nghe ý kiến người khác( thông qua các hoạt động thảo luận nhóm, đóng vai) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi ở BT1. - Tranh minh hoạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: 1’ B. Mở đầu : ( Xem SGV). 4’ C. Dạy bài mới. 25’ 1. Giới thiệu bài. ( Xem SGV). 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. a) Bài tập 1. - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV lần lượt hỏi từng câu. - GV gọi từng cặp HS. - GV nhận xét. b) Bài tập 2: - GV gọi 6 HS. - GV nhận xét( Nói về bạn có chính xác không? Diễn đạt như thế nào? c) Bài tập 3: - Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV giúp HS làm bài miệng theo trình tự sau. + HS làm việc độc lập. + 1,2 HS chữa bài trước lớp. + Kể lại sự việc ở từng tranh. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh điều mới biết để HS nhớ. Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể 1 sự việc cùng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài,kể 1 câu chuyện. 3. Củng cố- Dặn dò: 5’ - Một học sinh nói lại tự thuật của mình. - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.- Yêu cầu HS làm bài tập 3 chưa đạt, về nhà hoàn chỉnh lại. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi về bảnt thân. - Lớp lắng nghe, ghi nhớ để làm BT2. - Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến. -3 Hs trình bày trước lớp:+Hs 1 tự kể về mình. Chẳng hạn: Tên em là Nguyễn Thu Hà, sinh ngày 14 – 5 – 1996. +Hs 2 giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. +Hs 3 giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi – đáp trước lớp- Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài miệng theo thứ tự mà GV đã hướng dẫn.- Lớp nhận xét. - HS khá giỏi viết vào vở nội dung tranh 2 và 3. HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn - HS làm bài tập 3 chưa hoàn chỉnh về nhà hoàn chỉnh bài. TÓAN TIẾT 5: ĐỀ-XI -MÉT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi, kì hiệu của nói; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm. - Nhận biết được độ lớn của đon vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. + Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn. II. CÁC ĐỒ DẠY HỌC: Bảng phụ - HS : Vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định: 1’ B. Kiểm tra bài cũ: 4’ HS1:đặt tính rồi tính tổng biết các sh là: 34 và 42, 40 và 24, 8 và 31. HS2:Gà: 22 conVịt: 10 con- GV nhận xét bài cũ C. Bài mới: 25’ 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài. GV yêu cầu 1 HS đo độ dài bằng giấy dài 10 cm và hỏi: bằng giấy dài mấy xăng ti mét? GV nói: “10 cm còn gọi là 1 đêximet và viết tắt là dm và viết dm lên bảng rồi viết: 10cm=1dm, 1dm=10cm - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên thước kẻ thẳng. 2. Thực hành: Bài 1/7: Quan sát hình vẽ và TLCH GV hướng dẫn HS quan sát và TL từng câu hỏi - GV yêu cầu HS lấy vở BTT và làm Bài 2.7: Tính (theo mẫu) GV hướng dẫn HS làm bài nhớ ghi tên đơn vị ở kết quảGọi lần lượt mỗi làn 2 HS lên bảng làm Bài 3.7(HS KG) GV hướng dẫn HS so sánh 2 đoạn thẳng AB, MN với đường thẳng dài 1dm (10cm) Sau đó, GV cho HS kiểm tra mức chính xác của ước lượng bằng đo độ dài. 3. Củng cố, dặn dò: 5’Cho HS chơi trò chơi: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. GV nêu: hãy vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm GV tuyên dương những em làm bài xong sớm nhất.Dặn HS nào chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn thành. HS lên bảng làm bài HS đo và trả lời: băng giấy dài 10cm - mGọi vài HS nêu lại HS nhận biết trên thước kẻ của mình 1 HS nêu yêu cầu của bài tập HS quan sát, so sánh độ dài mỗi đoạn thẳng AB, C với độ dài 1 dm HS tập nhận biết độ dài 1 dm HS làm vào vở BTT. 1 HS nêu yêu cầu đề bài Mỗi lần 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào bảng con HS ước lượng đoán xem các đường thẳng AB và MN dài khoảng bao nhiêu cm HS kiểm tra lại bằng thước HS vẽ nhanh vào nháp rồi nộp bài. KỂ CHUYỆN TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện - GDHS yêu thích đọc, kể chuyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định: 1’ B. Mở đầu ( xem SGV). 4’ C. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài: ( Xem SGV). 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu phân công HS kể chuyện trong nhóm. - GV cho HS kể trước lớp. - GV nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.Khuyến khích HS kể bằng giọng tự nhiên. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV gọi lần lượt từng HS lên kể từng đoạn câu chuyện. - GV nhận xét về nội dung ( ý trình tự) diễn đạt từ( câu, từ, sáng tạo), cách thể hiện ( kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt). - GV nêu tên, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn. 3. Củng cố- Dặn dò: 5’ -Câu chuyện này khuyên các em điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân, nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện, nhớ làm theo lời khuyên bổ ích. - Quan sát từng tranh trong SGK đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trước nhóm, hết lượt lại quay lại. - HS lên kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS lần lượt kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Lớp bình chọn những HS nhóm HS kể hấp dẫn nhất. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể lại cho người thân nghe. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể. -GDHS năng vận động sẽ giúp cho cơ xương phát triển tốt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh vẽ các cơ quan vận động- Sách tự nhiên và xã hội. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định1ph 2.Bài cũ 4ph: Kiểm tra SGK đầu năm. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới 25ph: Giáo viên vào bài. Hoạt động 1 10ph: Giới thiệu về xương và cơ. Mục tiêu : Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Bước 1: Làm việc theo cặp. Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr Bước 2: -Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động? -GV kết luận (STK/ tr 18) Hoạt động 2 10ph: Thực hành. Mục tiêu : Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể Bước 1: Thực hành: Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: -Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Trực quan: Hình 5-6. Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Trò chơi” Vặt tay”. -Hướng dẫn cách chơi. -GV nhận xét. -Trò chơi cho thấy được điều gì? -Giáo viên yêu cầu làm bài tập. Nhận xét. 4.Củng cố 3ph: Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò 2ph:– học bài, tập thể dục đều. -Chuẩn bị bài sau -Chuẩn bị SGK đầu năm. -Cơ quan vận động. -Quan sát và làm theo động tác. -Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người,cúi gập mình. -Cả lớp thực hiện các động tác. -Đầu, mình, chân, tay. * Đối với HS khá giỏi: +Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương -Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay. -Xương và bắp thịt. -Học sinh thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ. -Phối hợp của cơ và xương. -Nhiều em nhắc lại. * Đối với HS khá giỏi -Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình -1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại. -2 em xung phong chơi mẫu. -Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài) -Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chămtập thể dục và vận động . -Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1 Phối hợp của cơ và xương. Thực hành tốt bài học.
Tài liệu đính kèm: