Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 11 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 11 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán: Luyện tập

I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Học thuộc và nêu nhanh các công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số).

- Vận dụng khi tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng trừ có nhớ.

II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán: Luyện tập
I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Học thuộc và nêu nhanh các công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). 
Vận dụng khi tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn.
Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng trừ có nhớ.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng trừ 11 trừ đi một số. 
HĐ 2: Thực hành.
MT:Giúp HS giải bài toán.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét cho điểm.
Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
Chia nhóm và nêu yêu cầu
-Nhận xét
Bài 2
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-? trong bài là gì?
?-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4.
-Gợi ý.
-Chia làm 3 nhóm và nêu 
Bài 5: HSKG
yêu cầu lên điền nhanh các dấu +, -, =
- Củng cố giải toán trừ
Nhận xét tiết học.
Dặn HS.Về nhà hoàn thành bài tập
-Làm bảng con.
61 – 34, 91 – 58, 81 – 55
-Nêu cách thực hiện.
-3HS đọc thuộc bảng trừ 11
-1HS đọc yêu cầu.
4 nhóm nối tiếp lên ghi lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
-Làm bảng con
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
Tìm x
xlà số hạng chưa biết.
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm bài vào vở.
x + 18 = 61 23 + x = 71
x= 61 – 18 x = 71 – 23
x = 43 x = 48
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại ta làm thế nào?
-Giải vàovở.
-Thi đua giữa các nhóm.
9 +6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8=3
11- 6 =5 10 –5= 5 8 + 8 =16
11 –2=9 8 + 6 =14 7 + 5 =12
-Nhận xét.
Về nhà hoàn thành bài tập.
Tiết 3: Mỹ thuật GV dạy chuyên
Tiết 4 + 5: Tập đọc Bà cháu
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc bài với giọng tình cảm, chậm rãi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.
Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới. 
HĐ 1: Luyện đọc 
Đọc câu
Đọc đoạn
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
MT: Giúp HS hiểu nội dung bài học
HĐ 3: Luyện đọc lại.
MT: Biết đọc theo vai.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nhận xét đánh giá.
-Treo tranh
-Tranh vẽ gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu lần 1.
+HD cách đọc.
HD luyện đọc.
-Theo dõi HS phát hiện từ sai.
-Treo bảng phụ HD đọc câu dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu đọc thầm.
-yêu cầu đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
?-Trước khi gặp cô tiên bà cháu sống như thế nào?
?Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
?-Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào?
-Chia nhóm phát phiếu bài tập.
?Thái độ của 2 anh em thế nào khi trở nên giàu có?
?-Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? HSKG
?Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Hai cháu đối với bà như thế nào?
-Bà đối với cháu như thế nào?
-Tổ chức đọc theo vai.
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
?-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
?Em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà?
-Dặn HS.Tập kể lại chuyện.
-3HS đọc bài Thương ông và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Quan sát tranh.
-Vẽ cảnh 3 bà cháu quấn quýt với nhau.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Giải từ ngữ SGK.
-Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc.
-Đại diện nhóm đọc, cá nhân đồng thanh.
-Thi đua đọc cá nhân giữa các nhóm.
-Nhận xét đánh giá nhóm, cá nhân đọc.
-Cả lớp đọc.
-Luyện đọc – trả lời.
-Sống nghèo khổ, thương yêu nhau.
-Khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà sẽ được sung sướng.
-Sung sướng và trở nên giàu có.
-Nhận phiếu thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Yêu thương, nhớ thương bà.
3 bà cháu trở lại cuộc sống nghèo khổ nhưng đầm ấm
Yêu quý bà.
-Yêu quý các cháu.
Luyện đọc.
-Nhận xét thái độ đọc.
-Tự đọc theo vai.
-Vài nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, 
-Nêu.
-Tập kể lại chuyện.
Buổi chiều :
Tiết 1: Thể dục GV dạy chuyên
Tiết 2: Đạo đức: Ôn tập. Hình thành kĩ năng đã học giữa học kì I
I.Yêu cầu: HS nắm được các mẩu hành vi đã học .Biết áp dụng các mẩu hành vi đạo đức đã học vào thực tế 
Rèn hs các kỉ năng sinh hoạt đúng giờ, gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
II.Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Ơn các kiến thức đã học
-MT:Nắm được các kiến thức đã học
-Từ đầu năm đến nay đã học được những bài đạo đức nào?
-GV ghi bảng. 
-GV chia lớp 5 nhĩm
-GV ghi câu hỏi vào thăm
1.Học tập sinh hoạt đúng giờ cĩ lợi gì?
2.Khi mắc lỗi chúng ta cần làm gì?
3.Gọn gàng ngăn nắp cĩ lợi gì?
4.Em đã làm được gì trong gia đình?
5.Chăm chỉ học tập cĩ lợi gì?
-GV nhận xét kết luận 
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
MT:Tự liên hệ bản thân-biết áp dụng bài
 học vào thực tế.
-Em đã cĩ lúc nào mắc lỗi chưa? Khi mắc lỗi em làm gì?
- Ở nhà và ở lớp các em đã sắp xếp đồ đạc gọn gàng ngăn nắp chưa?nêu 1 số ví dụ?
-Hãy kể 1 số việc em đã làm đễ giúp đỡ bố mẹ?
-Em đã chăm chỉ học tập chưa?nêu ví dụ
* Tổng kết
-GV hệ thống bài
-Dặn dị: ..
-HS nêu tên các bài đã học
-5 em đại diện lên bốc thăm
-Các nhĩm thảo luận- Đại diện các nhĩm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung
- HS lần lượt nêu câu trả lời
-Lớp bổ sung
-HS áp dụng các mẫu hành vi đã học vào thực tế
Tiết 3: Âm nhạc GV dạy chuyên
Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Toán 12 trừ đi một số: 12 – 8 
I.Mục tiêu. Giúp HS :
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu làm quen học thuộc bảng trừ.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học vào làm tính (tính nhẩm, tính viết) vài giải toán có lời văn.
II Chuẩn bị.
12 que tính.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Lập bảng trừ. 12 trừ đi một số. 
HĐ 2: Thực hành
Bài 2
Bài 3 HSKG
Bài 4
3.Củng cố dặn dò. 
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Lấy 1 bó 1 chục que và 2 que tính rời, lấy ra 8 que ta làm thế nào?
-Hãy đặt tính vào bảng con.
-yêu cầu lập bảng tính trừ
12 trừ đi một số.
Bài 1 a: Yêu cầu đọc.
-Yêu cầu hs làm vào bảng
-Nhận xét sửa bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Hãy đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Dặn hs.
-2HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành theo các thao tác của GV.
12 que muốn bỏ đi 8 que ta lấy 2 que rời sau đó lấy trong bó que tính ra 6 que tính nữa còn lại 4 que
12 – 8 = 4
-Qua que tính và nêu miệng.
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
-Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm.
-Cá nhân đọc.
-Thực hành cặp đôi.
-Nêu.
b- nêu miệng.HSKG
12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5
12 – 9 = 3 12 – 7 = 5
-2HS đọc đề bài.
-Làm bài vào vở.
-2HS đọc đề bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề 
-Giải vào vở.
-Đổi vở sửa bài.
-2 –3 HS đọc 
-Về nhà học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
TIẾT 2: Chính tả(tập chép) Bà cháu
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu
Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, x/s; ươn/ương.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép 
HĐ 2: Tập chép 
HĐ 3 Làm bài tập 
3.Củng cố dặn dò. 
Đọc:sáng kiến, con công, nước non, công lao.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc đoạn chép.
-Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả?
-Lời nói ấy được viết như thế nào?
-Tìm một số từ viết sai.
-Nhận xét đánh giá.
-Theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS.
-Đọc lại bài.
-Chữa một số lỗi.
-Thu chấm một số vở.
Bài 2: 
Treo bảng phụ.
-Trước chữ cái nào em viết g?
-Viết gh khi nào?
Bài 4
-bài tập yêu cầu gì?
-Chấm nhận xét.
Dặn Hs.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
- 2hS đọc lại đoạn đoạn chép.
-Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
-Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.
-Tìm, phân tích và viết bảng con
-Chép bài vào vở
-Đổi vở soát lỗi.
-2hS đọc đề bài.
-2Nhóm thi đua ghi nhanh những tiếng vào ô.
- gờ, gà, gu, gỗ, gò, .
-Ghi, ghé, ghế, .
-Chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
-Trước chữ e, ê, i
-2HS đọc.
-Nêu.
-Làm bài vào vở.
-Về nhà hoàn thành bài tập.
TIẾT 3: Kể chuyện Bà cháu
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và trí nhớ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài m ...  động ngoài giờ : Thực hiện tốt 15’ đầu buổi
 6Trực nhật, vệ sinh phong quang , lao động thực hiện thường xuyên , sạch sẽ
*Tuyên dương: Thảo Ly, Kim Chi, Hiền, Trang
 * Nhắc nhở : Nghĩa, Bình
 C Kế hoạch tuần tới : Duy trì các nề nếp tốt. Học chương trình tuần12. Trực nhật và vệ sinh phong quang theo quy định , thường xuyên
Thø ba ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2010
Buổi sáng:
Buổi chiều:
Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010
Buổi sáng:
Buổi chiều:
Thứ 5 ngày 11 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: Mỹ thuật: 
Giáo viên dạy chuyên
TIẾT 2: Thể dục:
Giáo viên dạy chuyên
TIẾT 4: Âm nhạc:
Giáo viên dạy chuyên
TIẾT 5: Ôn âm nhạc:
Ôn bài: Cộc cách tùng cheng
I.Mục tiêu
 - Hát đúng giai điệu,lời ca.
 - Hát đều giọng,êm ái,nhẹ nhàng.
 - HS biết gõ đệm theo phách,theo nhịp,theo tiết tấu lời ca.
 II. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Hát bài Cộc cách - 3 HS hát
tùng cheng 
- GV nhận xét,đánh giá
3.Bài mới
Hoạt động 1:
 Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng - Cả lớp hát
 - Cá nhân hát
 - GV nhận xét,bổ sung
Hoạt động 2:
 Hát kết hợp gõ đệm
- Gv vừa hát,vừa làm mẫu - HS lắng nghe,theo giỏi
 - HS thực hiện theo GV
- GV hát từng câu và gõ theo phách
- GV hát từng câu và gõ theo nhịp
- GV hát từng câu và gõ theo tiết tấu,
lời ca
- GV yêu cầu lớp hát và gõ nhịp cả bài - HS thực hiện 2 lần
4. Củng cố,dặn dò:
- Về nhà hát thuộc bài :
Cộc cách tùng cheng
Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: Ôn mỹ thuật:
Giáo viên dạy chuyên
TIẾT 2: Thểdục 
Giáo viên dạy chuyên
TIẾT 4: Ôn thể dục
Giáo viên dạy chuyên
Buổi chiều:
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn 
I.MỤC TIÊU:
 HS biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em.
2. Có hànhvi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3.Có thái độ: yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra
2.Bài mới.
Khởi động
HĐ 1:Kể chuyện: “trong giờ ra chơi”
MT: Hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn
HĐ 2: Việc làm nào đúng
MT: Biết được một số biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn
HĐ 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
MT: Biết được lí do cần quan tâm giúp đỡ bạn.
3.Củng cố – dặn dò: 
?Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
?-Em đã chăm chỉ học tập như thế nào? 
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
-Phát phiếu nêu yêu cầu thảo luận.
?Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Tường bị ngã
?-Em có đồng tình về việc làm của các bạn không vì sao?
-KL: Khi bạn ngã cần hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn
-Giao việc.
Cho biết hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn, tại sao?
KL:Luôn vui vẻ chan hoà với bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn 
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
KL:Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:Về thực hiện theo bài học
-2 –3 trả lời câu hỏi?
-Nhắc lại tên bài học.
-Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Nhận phiếu thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
-Thảo luận cặp đôi và tự nêu hành vi của từng tranh.
-Đại diện HS lên trình bày
T1: Cho bạn mượn đồ dùng.
T2: Giảng bài cho bạn.
T3: Chép bài cho bạn khi kiểm tra là sai 
-Nhận xét, bổ sung
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Đánh dấu + vào trước lí do quan tâm giúp đỡ bạn.
-Làm vào vở bài tập.
-5 – 6 HS nêu.
-2HS đọc bài học.
-Về thực hiện theo bài học.
GĐHS Yếu Tiếng Việt
Luyện đọc , viết, 
I.Mục đích – yêu cầu.Giúp HS yếu đọc trơn, trôi chảy, rõ ràng đúng các từ khó trong các bài đọc Bà cháu và Cây xoài của ông em.
Viết đúng chính ta ûmột đoạn trong bài:Cây xoài của ông em.
 II. Chuẩn bị.
Vở ôn luyện
Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
HĐ1 : Luyện đọc
Gọi HS đọc bài :Các bài đọc đọc Bà cháu và Cây xoài của ông em.
GV hướng dẫn , sửa sai cho rèn đọc cho các HS
Luyện phát âm những từ HS đọc sai
Luyện đọc trôi chảy lưu loát
HĐ2 Luyện viết
HD viết GV đọc một û đoạn trong bài:Cây xoài của ông em.(đoạn 1)
 Theo dỏi giúp đỡ HS yếu
 GV hướng dẫn , sửa sai cho HS
HD HS viết lại đúng
HĐ3 
Gv nhận xét và củng cố
Dặn dò : Ôn các bài tập đọc
Lần lượt một số em yếu đọc bài đọc thêm
Lớp nhận xét bổ sung 
Cả lớp đọc nối tiếp 
Các bạn trong nhóm giúp đỡ bạn yếu
HS đọc lai đoạn viết
HS viết vào vở
Dò bài 
Lớp chửa lối cho bạn
Tự chọn
LTC Ôn .:Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
I. Mục đích yêu cầu.
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
-Giáo dục HS biết chăm chỉ làm các việc vặt trong nhà.
II. Đồ dùng dạy – học
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1
HĐ1:Từ ngữ về đồ dùng trong gia đình.
MT:Qua tranh HS biết thêm một số đồ dùng trong nhà. 15’
HĐ2:Từ ngữ chỉ công việc trong gia đình
 15
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Trong gia đình em có những đồ vật gì?
-Đồ vật đó được dùng để làm gì?
Bài1:Yêu câu:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành các nhóm trong bài – Phát phiếu tranh phô tô và bài tập.
-Để đồ dùng trong nhà sử dụng lâu bền các em cần làm gì?
Bài2:Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì
-Bạn nhỏ trong bài có gì đáng yêu?
-Em ở nhàđã giúp cha mẹ việc gì?
-Kể thêm công việc trong gia đình
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS:
-2 HS.
-Nối tiếp nhau kể
-Quan sát tranh SGK
-Tìm các đồ vật ẩn chứa trong tranh và nêu tác dụng.
-Nhận nhóm cử thư kí
-Thảo luận trong nhóm
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-3-4 HS nêu
-2-3 HS đọc yêu cầu-Nêu nghĩa3 từ SGK.
-Tìm từ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông, nhờ ông làm.
-Ghi từ ra bảng con
-Muốn ông làm: đun nước,rút ra
-Nhờ ông giúp:sách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi lửa.
-Lồi nói ngộ nghĩnh
-Nối tiếp nhau kể.
-Nối tiếp kể
-Về làm bài tập.
Đi thường theo nhịp. TC : Bỏ khăn
I. MỤC TIÊU
- Học trị chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trị chơi.
- Ơn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,đều, đẹp. 
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Trị chơi Bỏ khăn
- Đi đều.
 3. Phần kết thúc (6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
G hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS +G nhận xét đánh giá.
G nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi luật chơi G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện 
2 nhĩm lên chơi mẫu G nhận xét sửa sai
G hơ khẩu lệnh điều khiển cho HS chơi 
Cán sự lớp điều khiển trị chơi .
 G chia tổ cho HS chơi thử (1 lần ) G nhận xét sửa sai, cho HS chơi chính thức.
G nêu tên động tác, hơ nhịp điều khiển HS tập. G kết hợp sửa sai động tác.
Cán sự lớp hơ nhịp điều khiển HS đi đều
G đi giúp đỡ sửa sai 
G chia nhĩm cho HS tập, cán sự nhĩm diều khiển.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H + G. củng cố nội dung bài.
Một nhĩm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà. 
 HS về ơn đi đều.
Tiết 3: Thể dục
Đi thường theo nhịp. TC : Bỏ khăn
I. MỤC TIÊU
- Học trị chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trị chơi.
- Ơn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,đều, đẹp. 
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Trị chơi Bỏ khăn
- Đi đều.
 3. Phần kết thúc (6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
G hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS +G nhận xét đánh giá.
G nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi luật chơi G chơi mẫu, hướng dẫn HS cách thực hiện 
2 nhĩm lên chơi mẫu G nhận xét sửa sai
G hơ khẩu lệnh điều khiển cho HS chơi 
Cán sự lớp điều khiển trị chơi .
 G chia tổ cho HS chơi thử (1 lần ) G nhận xét sửa sai, cho HS chơi chính thức.
G nêu tên động tác, hơ nhịp điều khiển HS tập. G kết hợp sửa sai động tác.
Cán sự lớp hơ nhịp điều khiển HS đi đều
G đi giúp đỡ sửa sai 
G chia nhĩm cho HS tập, cán sự nhĩm diều khiển.
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H + G. củng cố nội dung bài.
Một nhĩm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.
G nhận xét giờ học 
 G ra bài tập về nhà. 
 HS về ơn đi đều.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11_lt2.doc